Nhanh giúp mk nha.
Ngâm 6.5g Zn trong 114g dd H2SO4 loãng ( Biết D =1.14 g/ml)
a) Tính V khí sinh ra (đktc)
b) Tính CM của H2SO4 tham gia pư.
c) Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 16g bột CuO nung nóng. Tính m chất rắn thu đc sau pư.
Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng a (g) sắt (III) oxit nung nóng thu được b (g) sắt. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra vào 200 (g) dd H2SO4 9.8% thì thấy thoát ra 3.36 (lít) khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch A
a) tính a
b) Tính nống đồ phần trăm của các chất có trong dd A
c) toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào 100 (ml) dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
Hoà tan 11,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg trong dd H2SO4 loãng dư ,thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn a: viết PTHH B: tính thành phần trăm các khối lượng kim loại trong hỗn hợp C: nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua 16g bột Fe3oxit nóng thì khối lượng kim loại thứ được là bao nhiêu gam
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 11,1(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,35
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,3\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 24,3\% = 75,7\%$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên $H_2$ dư
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Cho luồng khí CO đi qua 48g CuO nung nóng. sau phản ứng còn lại. a) Tính thành phần % về các chất trong X. b) Tính hiệu suất PƯ xảy ra. c) Khử hoàn toàn 12(g) bột 1 loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau PƯ kết thúc lượng khí thoát ra đc dẫn qua dd nước vôi trong dư thu đc 22,5(g) kết tủa, xác định CT của oxit sắt.
a, \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol)
⇒ nCuO (dư) = 0,6 - x (mol)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
X gồm: Cu và CuO dư.
⇒ mCu + mCuO (dư) = 40,8 ⇒ 64x + 80.(0,6-x) = 40,8 ⇒ x = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,45.64}{40,8}.100\%\approx70,59\%\\\%m_{CuO\left(dư\right)}\approx29,41\%\end{matrix}\right.\)
b, \(H\%=\dfrac{0,45}{0,6}.100\%=75\%\)
c, Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{22,5}{100}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{CO_2}=\dfrac{1}{y}n_{CaCO_3}=\dfrac{0,225}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{12}{\dfrac{0,225}{y}}=\dfrac{160}{3}y\left(g/mol\right)\)
Mà: \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Cho 19,5 g kẽm + dd H2SO4 loãng có chứa 39,2g H2SO4
a) Tính V H2 (đktc) thu được
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hh A gồm CuO và Fe3O4. nung nóng hh A giảm m(g). Xác định m
nZn=\(\dfrac{19.5}{65}\)=0.3(mol)
nH2SO4=\(\dfrac{39.2}{98}\)=0.4(mol)
PTHH:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
B/đ`:0.3 0.4 0 0
P/ứ: 0.3-->0.3--->0.3-->0.3
SauP/ứ:0 0.1 0.3 0.3
=> PTHH => khí thu đc sau p/ứ là : H2
=> VH2(đktc)=0.3*22.4=6.72(l)
Đặt nCuO=a (mol) ; nFe3O4= b (mol)
PTHH:
CuO + H2 --> Cu + H2O (1)
P/ứ: a --------->a (mol)
Fe3O4 + 4H2 --> 3Fe + 4H2O (2)
P/ứ: b ------------> b (mol)
Vì sau khi nung hỗn hợp thì H2O thoát ra và chất còn lại là Fe và Cu
=> m hh A giảm = m H2O
Từ PTHH: (1);(2)
=> nH2O=nH2= 0.3(mol)
=> mH2O=0.3*18=5.4(g)
=> m = 5.4 (g)
\(H_2S + CuSO_4 \to CuS + H_2SO_4\)
\(n_{H_2S} = n_{CuSO_4} = \dfrac{800.1,2.10\%}{160} = 0,6(mol)\\\)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Zn}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56x + 65b = 37,2(1)
\(Fe +S \xrightarrow{t^o}FeS\\ Zn + S\xrightarrow{t^o}ZnS\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ ZnS + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2S\\\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2S} = a + b = 0,6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2; b = 0,4
Vậy :
\(m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ m_{Zn} = 0,4.65 = 26(gam)\)
Bài 5.Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dd axit H2SO4 thu được V l khí H2 dktc. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua bột CuO nung nóng cho đến khi hết khí H2.Tính khối lượng Cu tạo thành.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
H2 + CuO ---to---> Cu + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Cho 9,75g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch sulfuric acid H2SO4.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng muối zinc sulfate ZnSO4 thu được
d. Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 6g copper (II) oxide (CuO). Khí hydrogen có khử hết copper (II) oxide CuO không? Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36L\\
m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=161.0,15=24,15g\\
\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,075< 0,15\)
=> H2 dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,075\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,075.64=4,8g\)