từ 60kg quặng pirit,tính khối lượng H2SO4 thu được,hiệu suất quá trình phản ứng là 85%
tính khối lượng dd H2SO4 96% thu được.
Từ 45kg quặng pirit sắt có chứa 20% tạp chất dùng để điều chế H2SO4 70% với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Tính khối lượng H2SO4 70% thu được.
\(m_{FeS_2}=45-45.20:100=36kg\\ FeS_2\rightarrow H_2SO_4\\ \Rightarrow2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}\\ \Rightarrow2\cdot\dfrac{36}{120}=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}{98}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=58,8kg\\ m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=58,8.60:100=35,28kg\\ m_{H_2SO_4,70\%}=35,28.100:70=50,4kg\)
Tính khối lượng axitsunfuric 96% thu được từ 60kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%
lượng axit thu được là 86.77 g
lượng axit nguyên chất là 83.3 g
số mol SO2 = SO3 = H2SO4 là 0.85 mol
số g FeS2 pư là 51g, tính theo Hiệu suất của chất tham gia pư
PTHH : 4FeS2 + 11O2 -----> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ----> 2SO3 (xt:V2O5)
SO3 + H2O -----> H2SO4
1.Cho 1,12 lít khí \(SO_2\)(đktc) lội dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
2. Tính khối lượng axitsunfuric 96% thu được từ 60kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%
1) PTHH :
SO2 + Ca(OH)2 - > CaSO3 + H2O
Theo đề ta có ; nSO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Vì do hiệu suất pư là 80% nên => nSO2=0,04(mol)
=> nCaSO3=0,04(mol)
=> mCaSO3=4,8(mol)
tìm câu hỏi tương tự trc khi đăng chứ , bạn đăng nhiều quá làm nản lắm
từ quặng pirit sắt sản xuất h2so4.
tính khối lượng quặng cần dùng để sản xuất 1 tấn h2so4 98%. biết hiệu suất của quá trình là 70%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
1. Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
2. Tính khối lượng axit sunfuric 96% thu được từ 60Kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%?
1.do hiệu suất nên nSO2=0,04(mol)
nCaSO3=0,04(mol)
\(\Rightarrow\) mCaSO3=4,8(mol)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
Dùng 12 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3 để luyện gang (chứa 96% Fe). Hiệu suất quá trình phản ứng là 80%. Khối lượng gang thu được là bao nhiêu.
Giúp e vs ạ, em cần gấp
\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)
Tính khối lượng quặng pirit sắt có hàm lượng FeS2 là 75% dùng để sx 1 tấn H2SO4 98%. Biết hiệu suất cả quá trình sx là 80%?
\(m_{H_2SO_4}=10^6\cdot98\%=980000\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên số S :
\(2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{10000}{2}=5000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{5000}{80\%}=6250\left(g\right)\)
\(m_{FeS_2}=6250\cdot120=750000\left(g\right)=0.75\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{0.75}{75\%}=1\left(tấn\right)\)