1.do hiệu suất nên nSO2=0,04(mol)
nCaSO3=0,04(mol)
\(\Rightarrow\) mCaSO3=4,8(mol)
1.do hiệu suất nên nSO2=0,04(mol)
nCaSO3=0,04(mol)
\(\Rightarrow\) mCaSO3=4,8(mol)
1.Cho 1,12 lít khí \(SO_2\)(đktc) lội dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
2. Tính khối lượng axitsunfuric 96% thu được từ 60kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%
Tính khối lượng axitsunfuric 96% thu được từ 60kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%
1/ cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl dư . sau phản ứng thu được 1,9l khí clo (đktc). tính hiệu suất của phản ứng
2/ tính khối lượng của Fe thu được khi cho 1 lượng CO du khử 32g Fe2O3 . biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%
3/a) hãy xác định công thức của 1 loại oxit sắt , biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với cacbon oxit thu được 22,4g chất rắn . biết khối lượng ml phân tử của oxit sắt là 160g/mol
b)chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong . tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 1.2 gam hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dung dịch axit Clohiđric dư. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ). a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
Cho 200ml dung dịch CuSO4 1M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính nồng độ M (mol/l) của dung dịch KOH
c/ Tính khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được?
d/ Tính nồng độ M (mol/l) dung dịch K2SO4 thu được sau phản ứng?
(Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: Cu = 64; K = 39; O = 16; H = 1; S = 32)