Cho 22,4lit halogen X2 ở đktc tác dụng vừa đủ với Cu thu được 22,4g muối ,X là ?
1.Cho 3,2 gam một kim loại M tác dụng vừa đủ với khí clo thu được 6,75 gam muối. Tìm M
2.Cho 2,24 lit halogen X2 ở đktc tác dụng vừa đủ với Cu thu được 22,4 gam muối. X là:
1.
Gọi hóa trị của kim loại M là n, ta có:
\(2M+nCl_2\underrightarrow{^{to}}2MCl_n\)
Dựa vào pt, ta thấy:
nM=nMCln
⇔ 3,2/M=6,75/M+35,5n
⇔ M=32n
Vì M là kim loại nên hóa trị có thể là I, II và III:
- Nếu n=1 ==> M=32 (Loại)
- Nếu n=2 ==> M=64 (Chọn - Cu)
- Nếu n=3 ==> M=96 (Loại)
Vậy kim loại M là Cu.
2.
\(Cu+X_2\underrightarrow{^{to}}CuX_2\)
nX2=2,24/22,4=0,1 (mol)
nCuX2=nX2=0,1 (mol)
==> mCuX2= 0,1.(64 + 2X)=22,4
==> X= 80 (Br)
Vậy halogen X là Br.
Cho 2,24lit halogen X2 ở đktc tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 g mgX2 .tìm nguyên tố halogen X
Mg + X2 -> MgX2
nX2 = 2,24/22,4 = 0,1 ( mol )
=> nMgX2 = 0,1 ( mol )
=> M = 9,5 / 0,1 = 95 ( đvC )
mà : MgX2 = 24 + X.2 = 95
=> X = 35,5 ( Cl )
Đó là Clo
nX2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Mg + X2 -> (t°) MgX2
nMgX2 = nX2 = 0,1 (mol)
M(MgX2) = 9,5/0,1 = 95 (g/mol)
<=> 24 + X . 2 = 95
<=> X = 35,5
<=> X là Cl
Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X 2 thu được 5,15 gam muối. Nguyên tố halogen X là
A. Flo.
B. Clo.
C. Brom.
D. Iot.
Cho 0,05 mol halogen X 2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam muối. Nguyên tố halogen là
A. Br.
B. Cl.
C. F.
D. I.
Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:
A. Flo
B. Clo
C. Brom
D. Iot
4, Cho 18,4g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc) thu được 43,25g hỗn hợp 2 muối clorua kim loại. Tìm V?
5, Cho 30,8g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu và Mg phản ứng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 53,6g hỗn hợp 3 muối florua kim loại. Tìm V?
6, Cho 1 lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại kẽm thì thu được 13,6g muối. Cũng lượng halogen X2 đem tác dụng với kim loại K thì thu được 14,9g muối. X2 là?
4) \(m_{Cl_2}=43,25-18,4=24,85g\)
\(n_{Cl_2}=\frac{24,85}{71}=0,35mol\)
\(V_{Cl_2}=0,35.22,4=7,84l\)
5) \(m_{F_2}=53,6-30,8=22,8g\)
\(n_{F_2}=\frac{22,8}{39}=0,6mol\)
\(V_{F_2}=0,6.22,4=13,44l\)
Câu 5: Cho 13,44g Cu tác dụng vừa đủ với 33,6g halogen X2 (đktc). Tìm halogen X2
Câu 6: Cho 1,38g một kim loại Na tác dụng hết với halogen X2 thu đc 9g muối. Tìm halogen X2
\(Cu+X2-->CuX2\)
\(n_{Cu}=\frac{13,44}{64}=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{X2}=n_{Cu}=0,21\left(mol\right)\)
\(M_{X2}=\frac{33,6}{0,21}=160\)
\(=>X=80\left(Br\right)\)
Vậy......
Câu 6
\(2Na+X2-->2NaX\)
\(m_{X2}=m_{muối}-m_{Na}=9-1,38=7,62\)
\(n_{Na}=\frac{1,38}{23}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{X2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,03\left(mol\right)\)
\(M_{X2}=\frac{7,62}{0,03}=245=>X=127\left(I\right)\)
bài 5
Cu+X2--->CuX2
0,21--0,21 mol
nCu=13,44\64=0,21(mol)
nX2=nCu=0,21(mol)
MX2=33,6\0,21=160
-->X=80(Brom)
Câu 6
2Na+X2−−>2NaX
0,06---0,03 mol
mX2=mmuối−mNa
->mX2=9−1,38=7,62
nNa=1,38\23=0,06(mol)
MX2=7,62\0,03=245
-->X=127(Iôt)
Cho m gam kim loại Cu tác dụng vừa đủ với 5,6 lít đơn chất halogen (ở đktc) thì thu được 33,75 gam muối. Xác định TÊN halogen đó
Gọi halogen đó là X , CTTQ: CuX2
\(PTHH:Cu+X_2\underrightarrow{^{to}}CuX_2\)
Áp dụng ĐLTL ta có:
\(\Leftrightarrow\frac{22,4}{5,6}=\frac{64+2X}{33,75}\)
\(\Rightarrow x=35,5\left(Clo\right)\)
Vậy halogen là Clo ( Clo )
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R}=2,4(g)$$R+X_2\rightarrow RX_2$
Ta có: $\frac{2,4}{R}=\frac{4,26}{2X}$
Lập bảng biện luận thông qua halogen tìm được X và R lần lượt là Cl và Ca
nX2 = nRX2 ⇒ \(\dfrac{4,26}{2X}=\dfrac{6,66}{R+2X}\)
⇒ 4,26R + 8,52X = 13.32X
⇒ 4,26R = 4,8X
⇒ \(\dfrac{X}{R}=\dfrac{80}{71}=\dfrac{40}{35,5}\)
⇒ X là Ca còn R là Cl