Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 ở đktc trong không khí.biết thể tích khí o2 chiếm 20% thể tích không khí.tính thể tích không khí CO2 thu được.
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
PT : 1mol 1mol
Đề : 0,4mol ?mol
=> \(n_{O_2}=\frac{0,4\cdot1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{kk}\cdot20\%=V_{O_2}\Rightarrow V_{kk}=\frac{V_{O_2}}{20\%}=\frac{8,96}{20\%}=44,8\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=44,8l\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
b, Nếu cho 8,96 lít khí CH4 trên vào bình chứa 8,96 lít khí O2 đktc nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4---------------->0,4
=> \(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) => CH4 dư, O2 hết
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4-------->0,2
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích. Hãy tính
a) Thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Thể tích khí CO2 tạo thành biết các khí đều đo ở đktc
-----------------------------
CH4 chiếm 20% trong 28 lit hỗn hợp
=> V CH4 = 20%.28 = 5,6 lit
=> nCH4 = V/22,4 = 0,25 mol
=> V C2H2 = 28 - 5,6 = 22,4 lit
=> n C2H2 = V/22,4 = 1 mol
CH4 + 2O2 ---------> CO2 + 2H2O
0,25 0,5 0,25
C2H2 + 5/2O2 -------------> 2CO2 + H2O
1 2,5 2
=> V kh + 2,5).100/20.22,4 = 336 lit
=> VCO2 = (0,25 + 2).22,4 = 50,4 lit
đốt cháy 5,6 lít khí etan(C2H6) bằng oxi trong không khí.tính thể tích không khí cần dùng và khối lượng khí CO2 tạo thành.Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí,các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
0,25--->0,875
`=> V_{O_2} = (0,875.22,4)/(20%) = 98 (l)`
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 22,4 : 21% = 128/3 (l)
Tính thể tích không khí cần dùng đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít CH4 (đktc) [O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen.Hãy tính thể tích oxi và thể tích không khí cần đung cho phản ứng,biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.Tính thể tích khí đó ở đktc
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=84\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có: