_để tính diện tích hình thang cân , người ai cập có láy nửa tổng 2 đáy nhân vs cạnh bên.nếu 1 hình thag cân có các cạnh đáy bằng 4mvà6m, cạnh bên bằng 20m thì sai số trog cách tính trên so với cách tính đúng là bao nhiều phần %_
Trong tất cả các hình thang cân có cạnh bên bằng 2 và cạnh đáy nhỏ bằng 4, tính chu vi P của hình thang có diện tích lớn nhất
A. P = 12
B. P = 8
C. P = 10 + 2 3
D. P = 5 + 3
Chọn đáp án C
Phương pháp
Sử dụng công thức tính chu vi hình thang, diện tích hình thang và áp dụng định lý Pi-ta-go.
Xét hàm số, tính giá trị lớn nhất.
Cách giải
Gọi H là chân đường cao kẻ từ A đến CD ta có:
Trong tất cả các hình thang cân có cạnh bên bằng 2 và cạnh đáy nhỏ bằng 4, tính chu vi P của hình thang có diện tích lớn nhất.
1 Tam giác đều có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính diện tích tam giác.
2. Tam giác cân có cạnh bên bằng 8, cạnh đáy bằng 6. Tính diện tích tam giác.
3.Một hình thang có một đáy là 2x và các cạnh còn lại bằng x. Tìm x biết diện tích
hình thang bằng 6 căn 3 .
4.Một người đi xe đạp từ C đến Bvới vận tốc 15km/h. Hỏi đi được bao lâu thì người
đó cách đều hai điểm A và B?
5. Bạn Rô muốn treo một banner khuyến mãi dài 7m trước cửa hiệu. Có hai đinh treo
được đóng trên tường, tạo thành một đoạn thẳng song song mặt đất và có độ dài 10m.
Nếu muốn banner treo thấp hơn đoạn thẳng đó 1m thì độ dài hai dây treo phải là bao
nhiêu?
Câu 1:
Diện tích tam giác đều cạnh 3cm là:
\(S=\dfrac{3^2\cdot\sqrt{3}}{4}=\dfrac{9\sqrt{3}}{4}\left(cm^2\right)\)
Câu 2:
Nửa chu vi tam giác là:
\(P=\dfrac{C}{2}=\dfrac{8+8+6}{2}=\dfrac{22}{2}=11\left(cm\right)\)
Diện tích tam giác là:
\(S=\sqrt{P\cdot\left(P-A\right)\cdot\left(P-B\right)\cdot\left(P-C\right)}=\sqrt{11\cdot\left(11-8\right)^2\cdot\left(11-6\right)}\)
\(=\sqrt{11\cdot5\cdot9}=3\sqrt{55}\left(cm^2\right)\)
Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn 𝐶𝐷 = 10𝑐𝑚, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính diện tích hình thang cân đó.
Kẻ đường cao góc AE \(\Rightarrow AE=AB\)
Lại có ABCD là hình thang cân \(\Rightarrow CD=AB+2DE=AE+2DE\Rightarrow DE=\dfrac{CD-AE}{2}=\dfrac{10-AE}{2}\)
\(EC=AB+DE=AE+DE=AE+\dfrac{10-AE}{2}=\dfrac{AE+10}{2}\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACD có:
\(AE^2=DE.EC\Leftrightarrow AE^2=\left(\dfrac{10-AE}{2}\right)\left(\dfrac{10+AE}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow4AE^2=100-AE^2\Rightarrow AE=2\sqrt{5}\) \(\Rightarrow AB=2\sqrt{5}\)
\(S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}AE.\left(AB+CD\right)=\dfrac{1}{2}.2\sqrt{5}.\left(2\sqrt{5}+10\right)=...\)
Bài 1 : Cho hình thang cân ABCD . Đáy nhỏ AB bằng cạnh bên BC và đường chéo vuông góc với cạnh bên AD .
a , Tính các góc của hình thang cân .
b , Chứng minh rằng trong hình thang cân đó đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ .
Bài 2 : Cho hình thang vuông ABCD ( \(góc A = góc D = 90 độ\)) có BC =10 cm , góc M và góc N theo thứ tự là trung điểm của AD và BC , khoảng cách từ góc M đến BC bằng nửa AD . Tính độ dài MN .
1) a) Do ABCD là hình thang cân => góc D = góc C ; góc B = góc A
Trong t/g ABC có : góc A = 90 độ => góc D + góc C2 = 90 độ
Trong t/g ABC có AB = BC ( gt ) => t/g ABC cân tại B => góc A1 = góc C1
Ta có góc A = 90 độ + góc A1 = góc D + góc C2 + góc C1 = góc C + góc C = 2C
Mà :
A + B + C + D = 360 độ = 2A + 2C = 4C + 2C = 6C => góc C = 360 độ : 6 = 60 độ
=> góc C = góc D ( = 60 độ ) ; góc A = góc B ( = 120 độ )
Chọn phát biếu sai:
A. Diện tích hình thang bằng tổng hai đáy nhân với chiều cao.
B. Diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với cạnh bên.
C. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh và chiều cao tương ứng.
D. Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh và chiều cao tương ứng.
AB=CD-6=16-6=10(cm)
\(AD=\dfrac{AB}{2}=5\left(cm\right)\)
Vì ABCD là hình thang cân
nên \(AD=BC=5\left(cm\right)\)
Chu vi hình thang cân ABCD là:
\(AB+AD+CD+BC=5+5+10+16=36\left(cm\right)\)
Diện tích hình thang cân ABCD là:
\(S_{ABCD}=\dfrac{1}{2}\cdot AH\cdot\left(AB+CD\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot4\cdot\left(10+16\right)=2\cdot26=52\left(cm^2\right)\)
Cạnh AB dài:
16 - 6 = 10 (cm)
Cạnh AD dài:
10 : 2 = 5 (cm)
Chu vi hình thang cân ABCD:
16 + 10 + 5 + 5 = 36 (cm)
Diện tích hình thang:
(16 + 10) × 4 : 2 = 52 (cm²)
Cho hình thang cân ABCD có chu vi bằng 56cm, độ dài cạnh bên AB=5cm, chiều cao =4cm. Tính diện tích hình thang cân đó
cho hình thang cân ABCD có đọ dài đáy AB bằng 4cm, độ dài đáy CD gấp đôi độ dài đáy AB, độ dài cạnh bên AC bằng 5cm. Tính tổng độ dài các cạnh của hình thang cân ABCD
Độ dài đáy CD là:
\(4\times2=8cm\)
Tổng độ dài các cạnh của hình thang cân ABCD là:
\(4+8+5\times2=22cm\)
một mảnh đất hình thoi ABCD có cạnh 60m ngày bên cạnh người ta đào một cái ao hình thang cân ABEF có chiều cao FH= 40m Tính chu vi mảnh đất ABCD biết đáy EF nhỏ hơn đáy AB là 20m tính diện tích cái ao ABEF