Nung nóng 12,25g kaliclorat(KCLO3)có xúc tác MnO2 thu được a(lít) khí oxi.
A.viết phương trình hóa học
B.tìm a(lít)
C.Dung lượng oxi trên đốt cháy 5,6g sắt .Sau khi phản ứng kết thúc ,chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? ._.
Đốt cháy 1,55g photpho trong bình kín chứa 1,12 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu P dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
Nung nóng 12,25 g kaliclorat (KClO3) có xúc tác MnO2 thu được a (lít) khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tìm a (lít)
c. Dùng lượng oxi trên đốt cháy 5,6g sắt . Sau khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=12,25/122,5=0,1(mol)
n O2=3/2n KClO3=0,15(mol)
a=V O2=0,15.22,4=3,36(l)
c) 3Fe+2O2--->Fe3O4
n Fe=5,6/56=0,1(mol)
Do 0,1/3< 0,15/2
-->O2 dư
n O2=2/3n Fe=0,0667(mol)
n O2 dư=0,15-0,0667=0,0883(mol)
m O2 dư=0,0883.32=2,6656(g)
Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi sau phản ứng thu được Al2o3 a)lập phương trình hóa học b)tính khối lượng Al c) tính khối lượng Al2o3
a.4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0.8 0.6 0.4
\(nO2=\dfrac{19.2}{32}=0.6mol\)
b.mAl = \(0.8\times27=21.6g\)
c.mAl2O3 = \(0.4\times102=40.8g\)
Nung nóng 12,25 g kaliclorat (KClO3) có xúc tác MnO2 thu được a (lít) khí oxi. a. Viết phương trình hóa học . b. Tìm a (lít) c. Dùng lượng oxi trên đốt cháy 5,6g sắt . Sau khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Cho: K=39, Cl=35,5, O=16, Fe=56
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm tạo thành nhôm oxit Al2O3. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng. c.Tính số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế lượng oxi nói trên.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\)
tỉ lệ 4 : 3 ; 2
n(mol) 0,2----->0,15---->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 : 1 ; 1 ; 1
n(mol) 0,3<------------------------------------------0,15
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,3\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=47,4\left(g\right)\)
a) PTHH: 4Al + 302 -> 2Al2O3
b) n Al = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
PT: 4 3 (mol)
Đề: 0,2 x (mol)
Theo PT, ta có:
n O2 = x = 0,2x3:4 = 0,15 (mol)
V O2(đktc) = 0,15x22,4 = 3,36 (l)
c)PTHH: 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
PT: 2 1 (mol)
Đề: x 0,15 (mol)
Theo PT, ta có:
n KMnO4= x = 0,15x2:1 = 0,3 (mol)
m KMnO4 = 0,3x158 = 47,4 (g)
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam KClO3 khi không có chất xúc tác MnO2 sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
khi nung đốt cháy hoàn toàn một lượng cacbon thu được 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A
có tỷ khối hơi đối với khí metan (CH4) là 2,35.
a) Tính phần trăm KClO3 đã phản ứng theo (1) ?
b) Tính phần trăm khối lượng KCl có trong hỗn hợp rắn sau khi nung ?
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)