Hòa tan 1,95g K vào H2O sau pư thu được 250g dung dịch X
a.Viết PTPU xảy ra
b.Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch XCâu 14: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào 12,1 gam H2O thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 10,03%. D. 20,15%.
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_K=\dfrac{1,95}{39}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,05\cdot56}{1,95+12,1-0,025\cdot2}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
cho 3,9g kali tác dụng vừa đủ với clo(dktc)mcho muối thu được hòa tan vào nước thành 250g dung dịch
a.tính thể tích clo đã phản ứng
b.tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + Cl2 --to--> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{7,45}{250}=2,98\%\)
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
2K + Cl2 ----> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKCl}=\dfrac{7,45.100\%}{250}=2,98\%\)
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
Câu 17(2,0đ) Hòa tan 5,6g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ thu được dung dịch FeSO4 a.Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC thu được sau phản ứng? b.Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch FeSO4
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
mdd H2SO4 = ( 0,1.98.100% ) / 9,8%= 100 (g)
mH2 = 0,1.2=0,2 (g)
mdd = mFe + mddH2SO4 - mH2
= 5,6 + 100 - 0,2 = 105,4 (g)
mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
C%ddFeSO4 = ( 15,2.100 ) / 105,4 = 14,42%
Giups e giải thật chi tiết với nhé!!
`n_[Fe_2 O_3]=20/160=0,125(mol)`
`n_[HCl]=[10,95.300]/[100.36,5]=0,9(mol)`
`Fe_2 O_3 +6HCl->2FeCl_3 +3H_2 O`
`0,125` `0,75` `0,25` `(mol)`
Ta có: `[0,125]/1 < [0,9]/6 =>HCl` dư, `Fe_2 O_3` hết
`C%_[FeCl_3]=[0,25.162,5]/[20+300].100=12,7%`
`C%_[HCl(dư)]=[(0,9-0,75).36,5]/[20+300].100=1,7%`
hỗn hợp X gồm NaHCO3 và BaCl2. hòa tan 10,44 gam X vào 214,56 gam H2O được dung dịch Y, sau đó thêm tiếp 2,82 gam K2O vào dung dịch Y. khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn thành. sau đó lọc được 5,91 gam kết tủa. tính nồng độ phần trăm các chất trong Y
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A.Thêm một lượng dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.Lọc kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn C
a.Viết ptpư xảy ra
b.tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp
Câu hỏi của lam nguyễn lê nhật - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol
4Na + O2 ->2 Na2O
mol : 0.3 -> 0.15
Na2O + H2O -> 2NaOH
mol : 0.15 -> 0.3
mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g
C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%