a) 2K+2H2O--->2KOH+H2
b) n K=1,95/39=0,05(mol)
n KOH=n K=0,05(mol)
m KOH=0,05.56=2,8(g)
C% KOH=2,8/250.100%=1,12%
a) 2K+2H2O--->2KOH+H2
b) n K=1,95/39=0,05(mol)
n KOH=n K=0,05(mol)
m KOH=0,05.56=2,8(g)
C% KOH=2,8/250.100%=1,12%
5,5g hỗn hợp fe ,Al được hòa tan hết trong 500ml dung dịch HCL thu được 4,48 lít khí(đktc)
a) xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) tính tính nồng độ mol của dung dịch axit đem dùng?
Tính nồng độ mol của mỗi muối thu được (coi thể tích dung dịch thu được thay đổi không đáng kể)?
Các bạn giúp mình với !!!! Thank mấy bạn trước ❤️
Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và V lít khí N2. Cho dung dịch NaOH ( dư) vào X và đun nóng, tạo thành 2,9 gam kết tủa và 0,28 lít khí mùi khai thoát ra. Các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của V là
Hòa tan hiđroxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,765%. Xác định công thức hiđrôxit.
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCI dư , thu được 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác cũng cho hỗn hợp A như vậy tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng , thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc) a. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? b.Hấp thụ từ từ toàn bộ khí SO2 trên vào 600ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không thay đổi
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dun dịch Ba(OH)2 để:
a>Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b>Thu được 2,97g kết tủa
c>Nếu CMBa(OH)2CMBa(OH)2=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau
Dẫn 4,48 lít khí CO(đktc) qua ống sứ chứa 7,48g hỗn hợp A chứa MxOy và CuO đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B và khí C (dC/H2=18). Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,2g chất rắn không tan.
a. Viết PTHH xảy ra? Tính % khối lượgn các chất trong A
b. Tính Vco phản ứng với A (đktc)?
bài 1 : Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ca(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
Bài 2 :
Hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Na2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra
cho 5,85g một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước thu được 0,15g thí thoát ra và dung dịch thu được có nồng độ 20% . xác định kim loại A và khối lượng nước đã dùng
Hòa tan 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được 6,72 lít khí(đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.