Tìm các số nguyên x và y biết: xy = 11
Tìm các số a, b, c biết 2a = 3b, 5b = 7c và 3a – 7b + 5c = -
30.
Tìm các số x, y, z biết x : y : z = 3 : 4 : 5 và 2𝑥^2 + 2𝑦^2 -
3𝑧^2 = -100.
\(2a=3b\Rightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{2}\Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}\\ 5b=7c\Rightarrow\dfrac{b}{7}=\dfrac{c}{5}\Rightarrow\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\\ \Rightarrow\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}\)
Áp dụng t/c dtsbn:
\(\dfrac{a}{21}=\dfrac{b}{14}=\dfrac{c}{10}=\dfrac{3a}{63}=\dfrac{7b}{98}=\dfrac{5c}{50}=\dfrac{3a-7b+5c}{63-98+50}=\dfrac{-30}{15}=-2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-42\\b=-28\\c=-20\end{matrix}\right.\)
\(x:y:z=3:4:5\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\)
Đặt \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}=k\Rightarrow x=3k;y=4k;z=5k\)
\(2x^2+2y^2-3z^2=-100\\ \Rightarrow18k^2+32k^2-75k^2=-100\\ \Rightarrow-25k^2=-100\Rightarrow k^2=4\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=6;y=8;z=10\\x=-6;y=-8;z=-10\end{matrix}\right.\)
\(2a=3b\text{⇒}a=\dfrac{3b}{2}\) , \(5b=7c\text{⇒}c=\dfrac{5c}{7}\)
\(3a-7b+5c\) \(=-30\)
⇔ \(3.\dfrac{3b}{2}-7b+5.\dfrac{5b}{7}=-30\)
⇔\(63b-98b+50b=-420\)
⇔\(b=-28\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}a=-42\\c=-20\end{matrix}\right.\)
Tìm các số nguyên a,v,c,d,e,biết tổng của chúng bằng 0 và a+b=c+d=d+e=2
Tìm các số nguyên x,y,z biết x+y+z=0;x+y=3;y+z=-1
kb nha
Tìm các số x,y,z biết
5x=8y=20z và x-y-z=3
6/11.x=9/2.y=18/5.z và -x+y+z=-120
Tìm các cặp số nguyên x,y thỏa mãn x3 +y3 =(x+y)2
\(x^3+y^3=\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2-x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y=0\left(1\right)\\x^2-xy+y^2-x-y=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
(1) thì tự làm nốt
\(\left(2\right)\Leftrightarrow x^2-x\left(y+1\right)+y^2-y=0\)
Xem phương trình ẩn x. Để phương trình có nghiệm thì:
\(\Delta_x=\left(y+1\right)^2-4\left(y^2-y\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow0\le y\le2\)
Làm nốt
Tìm số nguyên x và y biết:
xy-5y+5x-24=12
\(\Leftrightarrow x\left(y+5\right)=5y+36\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5y+36}{y+5}=\dfrac{5\left(y+5\right)+11}{y+5}=5+\dfrac{11}{y+5}\left(y\ne-5\right)\) (1)
x nguyên khi \(11⋮\left(y+5\right)\)
\(\Rightarrow\left(y+5\right)=\left\{-11;-1;1;11\right\}\)
\(\Rightarrow y=\left\{-16;-6;-4;6\right\}\) Lần lượt thay các giá trị của y vào (1) để tìm các giá trị tương ứng của x
Tìm các số nguyên x y biết
xy+2x=y+5
bài 1:tìm x,y để số 1996 xy chia hết cho cả 2 và 5 và 9
bài 2:thay x,y bằng các chữ số thích hợp để được số 38 xy chia hết cho cả 2 và 5 và 4
Bài 1: y=0; x=2
Bài 2: y=0; \(x\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
Bài 1:
Để số 1996xy chia hết cho 2 và 5 thì y=0
Để số 1996xy chia hết cho 9 thì: 1+9+9+6+x+0=25+x phải là 1 số chia hết cho 9
Vậy x=2
Bài 2:
Để số 38xy chia hết cho cả 2 và 5 thì y=0
Để số 38xy chia hết cho 4 thì; 3+8+x+0=11+x phải là số chia hết cho 4
Vậy x=1 hoặc 5
Tìm tất cả các bộ số nguyên (x, y) thỏa mãn: \(x^3+y^3=\left(x+y\right)^2\)
Tìm 2 số hữu tỉ x và y (y khác 0)biết x-y=xy=x:y
Vì xy = x : y suy ra y^2 = 1 ---> y = 1 hoặc y = -1
+ Nếu y = 1 ---> x - 1 = x.1 (vô nghiệm nên tr/hợp này loại)
+ Nếu y = -1 ---> x + 1 = - x ---> 2x = -1 ---> x = -1/2 (nhận)
Vậy x = -1/2 ; y = -1.
l.anh êi , mở bài 21 trang 11 trong vở bài tập có bài này đấy