Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H6 + O2 -----> CO2 + H2O
a/ Viết PTHH từ sơ đồ trên?
b/ Nếu sử dụng 7,8 gam C6H6 thực hiện phản ứng thì thu được bao nhiêu gam mỗi sản phẩm?
Cho sơ đồ phản ứng sau :
a ) F e x O y + H 2 → t ° F e + H 2 O b ) C 6 H 6 + O 2 → t ° C O 2 + H 2 O c ) F e S 2 + O 2 → t ° F e 2 O 3 + S O 2 d ) C x H y + O 2 → t ° C O 2 + H 2 O
Lập phương trình hóa học của các phản ứng trên.
Cho sơ đồ của phản ứng sau : Fe+ O2 ----> Fe3O4 a, lập PTHH của phản ứng trên b, tính khối lượng oxi tham gia PƯ biết 16,8 gam sắt phản ứng thì thu được 23,2 gam oxit sắt từ
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4(g)\)
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
bài 1: đốt cháy 3,92 (lít) ch4 (đktc) trong bình chứa 3,84 (gam) oxi. sản phẩm tạo thành là co2 và h2o. a) viết pthh xảy ra b) sau phản ứng, chất nào còn dư ? khối lượng dư là bao nhiêu gam ? c) cho thể tích khí co2 thu được ở trên vào dd naoh thì thu được h2o và chất tan na2co3. tính khối lượng na2co3?
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Đốt cháy 12,4g P trong bình đựng 2.47l O2 (ở đk chuẩn ) theo sơ đồ : P+ O2 - P2O5 a. Viết pthh b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
Sửa đề: 2,47 (l) → 2,479 (l)
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,08=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,32.31=9,92\left(g\right)\)
Từ canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đồ phản ứng:
C a C 2 → h s 80 % H 2 O C 2 H 2 → h s 75 % C , 600 ∘ C C 6 H 6 → h s 60 % H N O 3 d a c / H 2 S O 4 d a c C 6 H 5 N O 2 → h s 80 % F e + H C l , t ∘ C 6 H 5 N H 3 C l → h s 95 % N a O H C 6 H 5 N H 2
Từ 1 tấn canxi cacbua chứa 80% CaC2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên?
A. 106,02 kg.
B. 101,78 kg.
C. 162,85 kg.
D. 130,28 kg.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
a) nZn= 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
0,2 →0,4
mHCl= 0,4. 36,5=14,6(gam)
b) nH2=0,4/2 =0,2 (mol)
mZn= 0,2 .65=13 (g)
mHCl = 0,4.36,5 =14,6(gam)