Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn các hỗn hợp sau:
a,0,25mol Cu ; 0,09 mol Fe và 0,75 mol Bari.
b) 7,75g photpho ; 11,2g lưu huỳnh và 1,08g cacbon.
c) 5,61 C2H6; 0,896H2 và 3,361 C2H4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm H2,Co có khối lượng 68g cần dùng 89,6l khí oxi(đktc).a)Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp E b)Tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp E
\(a,2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
Gọi \(a\) là số mol \(H_2\),\(b\) là số mol \(CO\)
\(n_{O_2}=\frac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
Ta có:\(\hept{\begin{cases}2a+28b=68\\0,5+a+0,5b=4\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=2\end{cases}}\)
\(b,m_{H_2}=6.2=12g\)
\(m_{CO}=2.28=56\left(g\right)\)
\(c,\%V_{H_2}=\frac{6}{8}.100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=100-75=25\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
\(a,Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ 2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a+58b=7,4\\22,4a+22,4.4b=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,n_{O_2}=2a+\dfrac{13}{2}b=2.0,1+6,5.0,1=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,85.22,4=19,04\left(l\right)\)
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
nH2 = 8 : 2 = 4 (mol)
nCH4 = 2 : 16 = 0,125 (mol)
pthh : 2H2 + O2-t--> 2H2O
4------->2 (mol)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O
0,125->0,25 (MOL)
=> nO2= 2 + 0,25 = 2,25 (mol)
=> mO2 = 2,25 . 32 = 72 (g)
C + O2 --t--> CO2
0,15->0,15 (mol)
S + O2 -t--> SO2
0,125->0,125 (mol)
=> nO2 = 0,15 + 0,125 = 0,275 (mol)
=> mO2 = 0,275 . 32 = 8,8 (G)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu. Cần dùng 3,36l oxi ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
no2 = 3,36 /22,4 = 0,15mol
gọi x,y lần lượt là mol của Mg và Cu
lập pthh của pu
2Mg + O2 ----------->2MgO (có nhiệt độ ) (1)
2mol 1mol 2mol
x mol 1/2x mol
2Cu + O2 ------------>2CuO (có nhiệt độ ) (2)
2mol 1mol 2mol
y mol 1/2y mol
m hỗn hợp = mMg + mCu
11,2 24x 64y (3)
tổng số mol O2 = nO2 (1) + nO2 (2)
0,15 = 1/2x + 1/2 y (4)
từ 3,4 ta có hệ pt 11,2 = 24x + 64y
0.15 = 1/2 x + 1/2 y
giải hệ pt ta được : x =0,2 y= 0,1
mMg = 0,2 . 24 =4,8 g
%mMg = (4,8 /11,2).100% =42,85%
%mCu = 100% - 42,85% =57,15%
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 và C4H10 biết sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp phi kim P và S cần dùng 13,44 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng mỗi phi kim trong hỗn hợp?
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=31x\\m_S=32y\end{matrix}\right.\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
x 1,25x ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}31x+32y=15,6\\1,25x+y=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_P=31.0,4=12,4g\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,1=3,2g\)
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Quy đổi C4H4 thành C2H2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,1<--0,25<--------0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> \(m_X=0,1.26=2,6\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg cần dùng 12,8 gam khí oxi thu được hỗn hợp oxit Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y thu được?
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$