Tìm hai số a và b,biết rằng a + b = 2,81 và b : a = 0,75 (dư 0,01)
a) Tìm hai số a,b biết \(\overline{2021ab}\) \(⋮31\)
b) Tìm số tự nhiên b biết rằng 536 chia dư 11 và 2713 chia cho b dư 13
a) Ta có \(\overline{2021ab}⋮31\Leftrightarrow202100+\overline{ab}⋮31\Leftrightarrow11+\overline{ab}⋮31\Leftrightarrow\overline{ab}\in\left\{20;51;82\right\}\).
Vậy..
a) Ta có ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯2021ab⋮31⇔202100+¯¯¯¯¯ab⋮31⇔11+¯¯¯¯¯ab⋮31⇔¯¯¯¯¯ab∈{20;51;82}2021ab¯⋮31⇔202100+ab¯⋮31⇔11+ab¯⋮31⇔ab¯∈{20;51;82}.
Vậy.
17 .3
tìm hai số tư nhiên a và b (a>b) có tổng bằng 224 biết rằng ƯCLN của chúng bằng 28
17.4
tìm hai số tự nhiên a và b ( a>b) có tích bằng 1944 biết rằng ƯCLN của chúng bằng 18
17.5
tìm số tự nhiên a biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10
1.vì ƯCLN 2 số là 28 nên đặt a=28k, b=28p, k,p là số tự nhiênta có 28(k+p)=224=>k+q=8vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là (28,196), (56, 168), (84,140), (112, 112)và các hoán vị của nó.
2.Dựa vào dữ kiện đề bài,ta có:
a=18k;b=18p.(k,p nguyên tố cùng nhau)
Tích:a.b=18k.18p
=324.k.p=1944
=>k.p=6.
=>k bằng 3;p=2.
Vậy a=54;p=36.
3.ĐK a > 12 ( số chia phải lớn hơn dư )
156 chia a dư 12 => 156 - 12 chia hết cho a => 144 chia hết cho a (1)
280 chia a dư 10 => 280 - 10 chia hết cho a => 270 chia hết cho a (2)
Từ (1) và (2) => 144 ; 270 chia hết cho a
=> a thuộc UC (144;270)
UCLN ( 144 ; 270 ) = 18
=> a thuộc ( 18 ; 9 ; 6 ; 3 ; 1 )
a > 12 => a= 18
1. chứng tỏ rằng hai số n +1 và 3n + 4 ( n E N ) là hai số nguyên tố cùng nhau
2. tìm hai số tự nhiên a và b ( a > b ) có tổng bằng 224 . biết rằng UCLN của chúng bằng 28
3. tìm số tự nhiên a , biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10
1.
gọi UCLN(n+1;3n+4) là d
ta có :
n+1 chia hết cho d=>3(n+1) chia hết cho d =>3n+3 chia hết cho d
=>3n+4 chia hết cho d
=>(3n+4)-(3n+3) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>UCLN(n+1;3n+4)=1
=>n+1;3n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm hai số a và b biết rằng khi chia a cho b thì được thương là 5,dư 2 và tổng của a và b là 44
vì a : b = 5 dư 2 => a = 5b + 2
vậy a + b = 5b + 2 + b = 44
<=> 6b = 44 - 2
<=> 6b = 42 =. b = 42 : 6 = 7
a = 44 - 7 = 37
vậy : a = 37 ; b = 7
a, Tìm hai số tự nhiên a và b biết tổng BCNN và ƯCLN của chúng là 15
b, Tìm số tự nhiên nhỏ nhất biết rằng số đó chia cho 9 dư 5, chia cho 7 dư 4 và chia 5 thì dư 3
chia số A cho số B ta được thương là 4 và dư 11. Biết rằng tổng của 2 số A và B là 256. Tìm hai số đó
Vì A : B = 4 dư 11 => A = 4 . B + 11
Thay A = 4.B + 11 vào A + B = 256 ta được
4 . B + 11 + B = 256
4.B + B + 11 = 256
B . ( 4 + 1 ) = 256 - 11
B . 5 = 245
B = 245 : 5
B = 49
=> A = 256 - 49 = 207
Vậy A = 207 ; B = 49
a) Tìm hai số a,b biết 2021ab \(⋮\)31
b) Tìm số tự nhiên b biết rằng 536 chia dư 11 và 2713 chia cho b dư 13
a/
\(\overline{2021ab}=202100+\overline{ab}=6519.31+11+\overline{ab}⋮31\)
\(6519.31⋮31\Rightarrow11+\overline{ab}⋮31\)
=> \(\overline{ab}=20\) hoặc \(\overline{ab}=51\) hoặc \(\overline{ab}=82\)
b/ 536 chia b dư 11; 2713 chia b dư 13 nên b>13
\(536-11=525⋮b\Rightarrow5.525=2625⋮b\)
\(2713-13=2700⋮b\)
\(\Rightarrow2700-2625=75⋮b\)
=> b=5 hoặc b=25 hoặc b=75. Do b>13 => b=25 hoặc b=75
tìm hai số a và b. biết rằng a chia b được 9 dư 1 và a+b =81 giúp mình nhé trả lời ghi đầy đủ cho mình nhé
Tổng của hai số a và b là :
81 - 1 = 80
Ta có sơ đồ :
a : l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l-----l
b : l-----l
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
1 + 9 = 10 ( phần )
Số a là :
80 : 10 . 9 + 1 = 73
Số b là :
80 : 10 . 1 = 8
Đáp số : a : 73
b : 8
Theo bài ra ta có:
a + b = 81 => a = 81 - b
\(\frac{a}{b}=9\) (dư 1) => \(\frac{a-1}{b}=9\)
a - 1 = 9b
81 - b - 1 = 9b
81 - 1 = 9b + b
80 = 10b
=> b = 80 : 10 = 8
=> a = 81 - b = 81 - 8 = 73
Vậy số a là 73, số b là 8.
Giải:
Theo bài ra ta có:
\(a=9b+1\) và \(a+b=81\)
\(\Rightarrow9b+1+b=81\)
\(\Rightarrow10b=80\)
\(\Rightarrow b=8\)
\(\Rightarrow a=81-8=73\)
Vậy \(a=73,b=8\)
1. Cho hai số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. Chứng minh rằng ab chia hết cho 6
2. Cho a và b là hai số tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3. Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1
1) a chia 6 dư 2 => a= 6k+2
b chia 6 dư 3 => b= 6k+3
=> ab=\(\left(6k+2\right)\left(6k+3\right)=36k^2+30k+6\)=> chia hết cho 6
2) a= 5k+2; b=5k+3
=> \(ab=\left(5k+2\right)\left(5k+3\right)=25k^2+25k+6=25k\left(k+1\right)+6\)
=> dễ thấy 25k(k+1) chia hết cho 5. 6 chia 5 dư 1
=> ab chia 5 dư 1