Đốt 1 lượng nhôm trong 6,72l O2. Chất rắn thu đc sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dd HCl 1M thấy bay ra 6,72l H2 ( Các thể tích khí đo đc ở đktc).Tính thể tích dd HCl
Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là:
A. 8,1 gam.
B. 16,2 gam.
C. 18,4 gam.
D. 24,3 gam.
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp bột nhôm(Al) và nhôm oxit(Al2O3) vào dd HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được 6,72l khí ở đktc.
a. Viết PTHH
b. tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích của dd HCl 10% có khối lượng riêng bằng 1.18 g/ml đã dùng
Đốt 1 lượng Al trong 6,72l O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dd HCl thấy thoát ra 13,44l H2.Xasxc định khối lượng Al đã dùng. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Vì chất rắn thu được sau phản ứng đem tác dụng vs dd HCl cho ra H2 nên chất rắn gồm Al2O3 và Al dư.
số mol oxi là; nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
số mol hiđrô là; nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
PTHH;
4Al + 3O2 = 2Al2O3
0,4 mol--0,3 mol--0,2 mol
Al2O3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2O
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2
0,2 mol----------------------0,3 mol
Tổng số mol Al là; 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Lượng Al; mAl = m = 0,6 x 27 = 16,2 gam
cho hh X gồm Mg và Zn có khối lượng m phản ứng vừa đủ với 6,72l khí clo ở đktc . Cũng m X này cho vào dd HCl 0,5M đủ đc V (l) khí h2 đo ở đktc .Tính giá trị của V và thể tích dd Hcl đã dùng
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là ?
Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O2(đktc). Sau khi kết thúc phản ứng cho chất rắn thu đc hoà ta hoàn toàn vào dd H2SO4 loãng dư , thấy giải phóng ra 6,72lit H2(đktc) .Khối lượng nhôm đã dùng là:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) ( không giải phóng H2)
=> Chất rắn tạo ra H2 là Al
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(\Rightarrow m_{Al}=\left(0,2.27\right)+\left(0,4.27\right)=16,2g\)
Hòa tan hoàn toàn 11g hổn hợp(x) gồm Al và Fe dd Hcl 2M thấy có 8.96l khí H2 (đktc).Tính
a) % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Thể tích dd hcl đã phản ứng
c)nồng độ mol các muối dd thu đc.
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}:x\left(mol\right)\\n_{Fe}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,1
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100==49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=50,91\%\)
b) \(\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(lít\right)\)
c) \(CM_{AlCl_3}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
a/ Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{21.06}{27}=0.78\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.78..............................1.17\)
\(V_{H_2}=1.17\cdot22.4=26.208\left(l\right)\)