Cho 500ml dung dịch chứa 4,25g AgNO3 vào 500ml dung dịch HCl M. Tính nồng độ các chât thu được sau phản ứng.
13. Cho cho 500 ml dung dịch chứa 4,25g AgNO3 vào 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng.
PTHH : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1 M. Tónh nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
nCuO=0,125 mol
nHCl=0,5 mol
CuO + 2HCl--> CuCl2 + H2O
0,125 0,5
0,125 0,25 0,125
0 0,25 0,125
CCuCl2=0,125/0,5=0,25 M
CHCl du=0,25/0,5=0,5 M
Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch chứa 0,45 mol HCl, sau đó cho tiếp 500ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 loãng là NO, tính m?
A. 65,925
B. 64,575
C. 69,975
D. 71,75
Đáp án A
nAl = 0,1; nFe = 0,05
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2
0,1 0,3 0,1
0,05 0,1
Sau phản ứng: 0,05 mol Fe2+; 0,05mol H+; 0,45mol Cl-; và Al3+
Thêm AgNO3
Ag+ + Cl- → AgCl
0,45 0,45
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe2+ + NO + 2H2O
0,0375 0,05 0,125
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,0125 0,0125 0,0125
m = 0,0125. 108 + 0,45 . 143,5 = 65,925g
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol
nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol
⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = = 1,6 mol/ lit
CM (NaOH)dư = = 0,8 mol/ lit
tích cho mình nha
Cho một lượng mạt sắt dư vào 500ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,6M.
B. 0,8M.
C. 0,7M.
D. 0,5M.
Bảo toàn Hidro: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{3,36}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
A. 0,6M
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 mol\)
Theo PTHH
\(n_{HCl} = 2n_{H_2}= 2 . 0,15 = 0,3 mol\)
CM\(HCl\)=\(\dfrac{0,3}{0,5}= 0,6M\)
Cho 500ml dung dịch HCl 1M phản ứng với 250 gam dung dịch NaOH 4%, sau phản ứng thu được 800 ml dung dịch.
Tính nồng độ mol dung dịch các chất sau phản ứng?
nHCl = 0,5 .1 = 0,5 mol
mNaOH = (4 . 250)/100 = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
PTHH: HCl + NaOH ------> NaCl + H2O
-Theo PTHH: nNaCl = 0,25 mol
=> CM NaCl = 0,25/0,8 = 0,3125M
- nHCl dư = 0,5 - 0,25 = 0,25 mol
=> CM HCl = 0,25/0,8 = 0,3125M
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng.
nCuO=0,125mol
nH2SO4=0,5 mol
CuO + 2H2SO4--> CuCl2 + H2O
0,125 0,5
0,125 0,25 0,125
CCuCl2=0,125/0,5=0,25 M
CHCl du=0,25/0,5=0,5 M
0 0,25 0,125
CCuCl2= 0,125/
Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là:
A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,02M
D. 0,01M
Đáp án D
nAg = 1,08 : 108 = 0,01 (mol)
=> nglucozo = 0,01 : 2 = 0,005 (mol) => C M = n: V = 0,005 : 0,5 = 0,01 (mol)