\(n_{AgNO3}=\frac{4,25}{170}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(\rightarrow n_{HNO3}=n_{HCl_{du}}=0,025\left(mol\right)\)
\(CM_{HNO3}=CM_{HCl}=\frac{0,025}{0,5}=0,05M\)
\(n_{AgNO3}=\frac{4,25}{170}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(\rightarrow n_{HNO3}=n_{HCl_{du}}=0,025\left(mol\right)\)
\(CM_{HNO3}=CM_{HCl}=\frac{0,025}{0,5}=0,05M\)
13. Cho cho 500 ml dung dịch chứa 4,25g AgNO3 vào 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng.
Cho 500ml dd AgNo3 1,4M phản ứng vs 500ml dd NaCl 1M thu đc dd A và chất rắn B
a, Xác định khối lượng B
b, tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch A
13. Cho cho 500 ml dung dịch chứa 4,25g AgNO3 vào 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng.
14. Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo (đktc). |Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân.
15. Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất đó.
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dd KOH 4M (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 100ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 10,775 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch HCL là?
cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
cho 3.16g kalipemanganat tác dụng với 17g dung dịch HCl 36.5% .Tính thể tích clo (đktc) thoát ra và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 1:Cho 32,64g kẽm halogen tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được 68,88g kết tủa. Xác định công thức muối
Câu 2:Hòa tan hoàn toàn 12,192g hỗn hợp Fe và Mg trong 500ml dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 21,504 lít khí (đktc). Tính nồng độ dung dịch axit HCl đã dùng