Oxit sắt từ biết phân tử gồm 3 nguyên tử sắt liên kết với 4 nguyên tử oxi
Phân tử của hợp chất X gồm: 2 nguyên tử sắt liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố y và nặng bằng nguyên tử brom( biết phân tử brom gồm 2 nguyên tử brom) Biết Br=80; Fe=56
Gọi CTHH là: Fe2Y3
Ta có: \(d_{\dfrac{Fe_2Y_3}{Br_2}}=\dfrac{M_{Fe_2Y_3}}{M_{Br_2}}=\dfrac{M_{Fe_2Y_3}}{80.2}=1\)
=> \(M_{Fe_2Y_3}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe_2Y_3}=56.2+M_Y.3=80\left(g\right)\)
=> MY = 16(g)
=> Y là oxi (O)
Vậy CTHH là Fe2O3
(Bạn nên viết lại đề là: 2 nguyên tử sắt liên kết với 3 nguyên tố Y và nặng bằng ''phân tử'' brom nhé.)
biết \(M_{Brom_2}=2.80=160\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X=2Fe+3y=160\)
\(\Rightarrow2.56+3y=160\)
\(\Rightarrow112+3y=160\)
\(\Rightarrow3y=160-112\)
\(\Rightarrow3y=48\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{48}{3}=16\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow y\) là \(Oxi\left(O\right)\)
phải đề là thế này ko bạn?
Hợp chất A gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O. Biết phân tử khối của A nặng bằng 1 nguyên tử sắt.
a/ Tính nguyên tử khối của nguyên tố X?
b/ Cho biết X là nguyên tố hoá học nào?
Gọi hợp chất là \(XO\)
Ta có: \(PTK_{XO}=M_{Fe}=56\left(đvC\right)\)
Mà \(\overline{M_X}+\overline{M_O}=56\Rightarrow\overline{M_X}=56-16=40\left(đvC\right)\)
Vậy X lag nguyên tố Canxi (Ca).
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl
: Từ các phản ứng hoá học được ghi theo phương trình chữ sau đây, em hãy lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử chất tham gia phản ứng.
a) Sắt + khí clo → Sắt (III) clorua
b) Sắt + khí oxi → Sắt từ oxit.
c) Kali cacbonat + axit sunfuric → Kali sunfat + khí cacbonic + nước.
Cho biết:
gốc cacbonat: CO3; gốc clrua: Cl; gốc sunfat: SO4; axit sunfuric: H2SO4; Sắt từ oxit: Fe3O4.
\(a,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3\\ 2:3:2\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\\ c,K_2CO_3+H_2SO_4\to K_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ 1:1:1:1:1\)
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
Giả sử khối lượng oxit là 10g ⇒ m F e = 7g ; m O = 3g
Vậy: 0,125 mol nguyên tử Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O.
Suy ra 2 mol nguyên tử Fe kết hợp với 3 mol nguyên tử O (vì số nguyên tử luôn là số nguyên).
→ Công thức hóa học đơn giản của oxit sắt là: F e 2 O 3
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 4 lần phân tử MgO.xát định nguyên tố X
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16.3 = 4M_{MgO} = 4.40 = 160$
$\Rightarrow X = 56(Fe)$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Na liên kết với 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử oxi. Biết phân tử này nặng hơn nguyên tử caxi là 2,65 lần.nguyên tố Y là:
H/c có dạng Na2YO3
Theo đề ta có : 23.2+Y+16.3= 2,65.40
=> 46+Y+48=106
=> Y= 106-46-48=12
Nguyên tố Y là Cacbon