Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi Trộn 150 ml dung dịch HCl 1,5M với 100 ml dung dịch HCL 2M
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 150 ml dd HCL 1,5M với 100ml dd HCL 2M
giải chi tiết hộ mik với ạ
Ta có: \(n_{HCl}=0,15\cdot1,5+0,1\cdot2=0,425\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,425}{0,15+0,1}=1,7\left(M\right)\)
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
\(m_{dd_{HCl\left(10\%\right)}}=150\cdot1.206=180.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{180.9\cdot10\%}{36.5}\approx0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2M\right)}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.5+0.5=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=150+250=400\left(ml\right)=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.4}=2.5\left(M\right)\)
Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch Na2CO3 2M với 200 ml dung dịch HCl 1,5M. Xác định thể tích khí thoát ra (đktc) khi phản ứng kết thúc. Xác định nồng độ mol dung dịch A
\(n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow HCldư\\ NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow NaHCO_3dư\\\Rightarrow n_{CO_2}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ DungdịchA:NaHCO_3:0,1\left(mol\right);NaCl:0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{NaCl}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M;CM_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33M\)
Câu 4: Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M, thu được 200 ml dung dịch X. Tính nồng độ mol của muối BaCl2 trong dung dịch X.
giải chi tiết
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05.0,04=0,002mol\\ n_{HCl}=0,15.0,06=0,009mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,002}{1}< \dfrac{0,009}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,002 0,004 0,002
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,002}{0,05+0,15}=0,01M\\ C_{M_{HCl.dư}}=\dfrac{0,009-0,004}{0,05+0,15}=0,025M\)
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,12
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,03.
B. 0,30.
C. 0,15.
D. 0,12.
Đáp án D
Dd axit ban đầu có [H+] =0,1 M → nH+=0,1.0,1 =0,01 mol
Dd sau phản ứng có pH = 12 → dư bazo và có pOH =14-12=2 → [OH-] =0,01M→ nOH = 0,002 mol
PTHH: H+ + OH- → H2O
Ta có nNaOH = nH+ + nOH dư = 0,01 + 0,002 = 0,012 mol → a = 0,12M
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch X. Trộn 400 ml dung dịch X trên với 600 ml dung dịch Y gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 nồng độ 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Tính m và nồng độ mol các ion có trong Z