để điều chế khí oxi , người ta nung KCIO3 . Sau một thời gian ta thu được 1 chất rắn và 73,56 lí khí O2 (dktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KCIO3
b. Tính khối lượng KCIO3 ban đầu đem nung.
c. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)
Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat. Khi đun nóng 24,5 g KCIO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được
ĐLBTKL: \(m_{KClO_3}=m_{\text{chất rắn còn lại}}+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=24,5-13,45=11,05\left(g\right)\)
Để điều chế khí Oxy trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hai cách sau :
2KMnO4 --t-> K2MnO4 +MnO2 +02
2KCIO3 ---t-> 2KCI + 3O2
a) Tính khổi lượng 2KMnO4 cần dùng để thu được 3,2g khí Oxy ?
b) Tính khối lượng KCIO3 cần dùng để thu được 7,437 lít O2
c) Nếu dùng cùng 1 số mol KCIO3 và 2KMnO4 thì cách nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^O}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
Theo pt \(\Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\cdot0,1=0,2mol\)
\(\Rightarrow m=31,6g\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{22,4}=0,33mol\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m=61,25g\)
c) Cùng 1 số mol , kali clorat sẽ cho nhiều oxi sản phẩm hơn
chỗ tính nKMnO4 và nKClO3 mọi người làm sao vậy ạ ?
. Để điều chế khí oxi người ta nung KClO3 sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76l khí O2 ở đktc. tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân
2KClO3 => (to) 2KCl + 3O2
nO2 = 53.76/22.4 = 2.4 (mol)
=> nKCl = nKClO3 = 1.6 (mol)
mKClO3 = n.M = 122.5 x 1.6 = 196 (g)
mKCl = n.M = 74.5 x 1.6 = 119.2 (g)
mKClO3 dư = mchất rắn - mKCl = 168.2 - 119.2 = 49 (g)
mKClO3 ban đầu = mKClO3 pứ + mKClO3 dư = 49 + 196 = 245 (g)
% KClO3 đem nhiệt phân = 196x100/245 = 80%
Câu 7: Dẫn luồng khí CO đi qua ống chứa 56gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ta thu được 48,8gam chất rắn X. Biết khí CO khử Fe2O3 thành Fe
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Fe có trong rắn X
Câu 9: Cho các chất : nitơ lỏng, amoniac lỏng, phốt phua kẽm, cacbonic rắn, sô đa, đá vôi, silic, silicagen
Mỗi câu hỏi dưới đây, học sinh chỉ được nêu đúng 1 hoá chất thích hợp (trong các hoá chất nêu trên)
a) Chất làm thuốc diệt chuột
b) Chất dùng làm chất hút ẩm
c) Chất dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt
d) Chất gây lạnh trong các thiết bị, máy móc làm lạnh
Câu 7
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
_a---------------------->2a
=> 160(0,35-a) + 56.2a = 48,8
=> a = 0,15
=> nFe = 2a.56 = 16,8 (g)
Câu 9
a) phốt phua kẽm
b) silicagen
c) sô đa
d) cacbonic rắn
Bài 1: a)nung nóng m gam KCLO3 .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,ta thu được 14,9g chất rắn .Tìm m và thẻ tích O2 thu được (đktc)
b) nếu m có giá trị là 25,725g sau khi nung được một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng là 16,125g .Tính thể tích O2 thu được
a) \(n_{KCl}=\dfrac{14,9}{74,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-----------0,2----->0,3
=> mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5(g)
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{25,725}{122,5}=0,21\left(mol\right)\)
Gọi số mol KClO3 pư là a
=> (0,21-a).122,5 + 74,5a = 16,125
=> a = 0,2 (mol)
=> nO2 = 0,3 (mol)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CuO=cách dùng O2 oxi hóa Cu ở nhiệt độ cao
a Tính số gam Cu và O2 cần đung để điều chế 2,4g CuO
b Tính số gam KCIO3 cần dùng để điều chế lượng O2 cần dùng cho phản ứng trên
a, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
____0,03_0,015___0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
b, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm để điều chế khi oxi (O2), ta đem phân hủy 15,8 g KMnO4, ở nhiệt độ cao.
A Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
B/ Tinh thể tích khí oxi sinh ra ở dktc?
C/ Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt
\(n_{KMnO4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1 (mol) \\ PTHH: 2KMnO_4 \rightarrow (t^o) K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 \\ Mol: 0,1 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \\ 3Fe + 2O_2 \rightarrow (t^o) Fe_3O_4 \\ Mol:0,075 \leftarrow0,05 \leftarrow 0,025 \\ m_{Fe_3O_4} = 232 . 0,025 = 5,8(g)\)