cthh của 1 sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mfe:mo.xác định cthh của oxit
Tìm CTHH của một oxit sắt biết phân tử khối là 160, tỉ lệ khối lượng của sắt và oxit là 7/3
Gọi CTHH oxit sắt: FexOy
- Ta có: 56x+16y=160
mFe/mO=56x/16y=7/3→168x−112y=0mFemO=56x16y=73→168x−112y=0
=> x=2 và y=3
CTHH oxit sắt: Fe2O3
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 2 : 5,25 . Tìm CTHH của oxit
Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)
1. Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
2. Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
3. Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 2 : 5,25 . Tìm CTHH của oxit
2.
Oxit có dạng FexOy
\(\rightarrow56x+16y=72\)
Ta có \(\%m_{Fe}=\frac{56x}{72}=77,78\%\rightarrow x=1\rightarrow y=1\)
Vậy Oxit là FeO
3.
Sửa đề :5,25:2
Oxit có dạng FexOy
\(\rightarrow m_{Fe}:m_O=56x:16y=5,25:2\)
\(\Rightarrow56x=16y.\frac{5,25}{2}\Rightarrow56x=42y\)
\(\Rightarrow x:y=42:56=3:4\)
\(\Rightarrow\) Fe3O4
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
1. Cho R hóa trị II, hợp chất oxit của R trong đó oxi chiếm 19,753%. Xác định công thức của oxit trên.
2. Một oxit của sắt có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm CTHH của oxit sắt đó.
3. Một oxit của photpho có thành phần là 43,4% là P, còn lại là oxi. Biết phân tử khối oxit là 142. Tìm CTHH của oxit.
Mong mọi người giúp em trong kì kiểm tra này ạ!
1.
Vì R có hóa trị II \(\rightarrow\) oxit của R là RO
Ta có :\(\%m_{O\left(RO\right)}=19,753\%\rightarrow\%m_R=100\%-19,753\%=80,247\%\)
\(\rightarrow\frac{M_R}{16}=\frac{80,247\%}{19,753\%}\)
\(\rightarrow M_R=65\left(Zn\right)\)
2. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
\(\rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH là Fe2O3
3. Gọi CTHH cần tìm làm PxOy
\(\%m_O=\frac{31x}{142}=43,4\%\)
\(\rightarrow x=2\rightarrow y=5\)
Vậy CTHH cần tìm là P2O5
Xác định CTHH của 1 oxit (PxOy) biết phân tử khối là 142đvC và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mP : mO = 31 : 40
CTHH của ôxit đó là: PxOy
Theo đề bài ra ta có: MP x : MO y = 31 : 40
<=> 31x : 16y = 31 : 40
<=> 1240x = 496y => x:y = 496:1240 = 2:5
Vậy CTHH của ôxit đó là: P2O5
Xác định CTHH của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 4.5 : 4
Đặt CTDC của nhôm oxit cần tìm là \(Al_x O_y\)
Ta có: \(\dfrac{mAl}{mO}=\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{4,5}{4}\)
\(\Leftrightarrow108x=72y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{72}{108}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của nhôm oxit là \(Al_2O_3\)