Bài 18: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và oxi biết phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh là 40%.
Bài 2: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt và lưu huỳnh.Tìm CTHH đơn giản của hợp chất biết sắt kết hợp với lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 7: 8.
\(CTTQ:Fe_xS_y\\ \dfrac{m_{Fe}}{m_S}=\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{8}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{8}\cdot\dfrac{32}{56}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow FeS_2\)
Bài 2: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt và lưu huỳnh.Tìm CTHH đơn giản của hợp chất biết sắt kết hợp với lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 7: 8.
Gọi CT của hợp chất: FexSy
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_S}=\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{8}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH đơn giản: FeS2
\(CTTQ:Fe_xS_y\\ \Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_S}=\dfrac{56x}{32y}=\dfrac{7}{8}\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7}{8}\cdot\dfrac{32}{56}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow FeS_2\)
Câu 4: Hợp chất A chứa 40% khối lượng nguyên tố lưu huỳnh, còn lại là nguyên tố oxi. Biết M h/c = 80 gam / mol. Tìm CTHH và cho biết tên của hợp chất A đó.
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
chúc bn học tốt
a, Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi. Tỉ khối của A so với Hidro là 32. Tìm công thức hóa học của A biết trong A, lưu huỳnh chiếm 50%.
b, Chất khí A có thành phần nguyên tố là: 5,88%H; 94,12% S. Khí A nặng hơn khí hidro 17 lần. Công thức hóa học của hợp chất đó là ?
a) MA = 32.2 = 64(g/mol)
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=64-32=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
b) MA = 2.17 = 34 (g/mol)
\(m_H=\dfrac{34.5,88}{100}=2\left(g\right)=>n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=34-2=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
một hợp chất A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm CTHH của khí A, biết rằng ở đktc 1 gam khí A chiểm thế tích là 0,28l
\(M_A=\dfrac{1}{\dfrac{0,28}{22,4}}=80\left(g/mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{40.80}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=80-32=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO3
Dạng bài tập 4: Tính theo công thức hóa học
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(dvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,52\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,69\%\)
\(\%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
Còn lại cậu làm tương tự nhá
Bài 2 :
\(M_S=\dfrac{64.50\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(M_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:SO_2\)
Hợp chất A tạo bởi Mg(II) và PO\(_4\)(III); hợp chất B tạo bởi 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi, biết tỉ lệ theo khối lượng của lưu huỳnh và oxi là 2:3;M\(_B\)=80g/mol. Hãy:
a)Lập CTHH của A,B
b)Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp chất A và B
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Công thức hóa học: S x O y
Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào pt (1) ⇒ y = 2.
Vậy công thức hóa học của oxit là S O 2
Bài 2. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây:
a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên.
b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên.
Bài 3. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2,
Mg(H2PO4)2.
bài 2:
đơn chất: b, d
hợp chất: a, c
bài 3:
\(PTK_{O_3}=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.1+1.31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeSO_4}=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(PTK_{7H_2O}=7.\left(2.1+1.16\right)=126\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=1.137+\left(1.1+1.12+3.16\right).2=259\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Mg\left(H_2PO_4\right)_2}=1.24+\left(2.1+1.31+4.16\right).2=218\left(đvC\right)\)