Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
C1 hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau :
A,%C= 70,94%, %H=6,40%, %N=6,90%, còn lại là oxi
B,%C=65,92%, %H=7,75% , còn lại là oxi
C2 Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C= 55,81%, %H=6,98% , còn lại là oxi
A, lập công thức đơn giản nhất của X
B, Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X số với nitơ xấp sỉ bằng 3,07
C3 từ tinh đàn hồi, người ta tách đc Anetol- là 1 chất thơm đc dùng để sản xuất kẻo cao su . Anetol- khối lượng mol phân tử bằng 140gam/ mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, Anetol có %C=81,08%, %H= 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của Anetol
Câu 1 :
a, \(\%_O=100-70,94-6,4-6,9=15,76\%\)
\(n_C:n_H:n_N:n_O=\frac{70,94}{12}:\frac{6,4}{1}:\frac{6,9}{14}:\frac{15,76}{16}\)
\(=5,9:6,4:0,49:0,985\approx12:13:1:2\)
Vậy công thức đơn giản là C12H13NO2
b, \(\%_O=100-65,92-7,75=26,33\%\)
\(n_C:n_H:n_O=\frac{65,92}{12}:\frac{7,75}{1}:\frac{26,33}{16}\)
\(=5,49:7,75:1,645\approx3:4,5:1=6:9:2\)
Vậy công thức đơn giản là C6H9O2
Câu 2 :
a,\(\%_O=100-55,81-6,98=37,21\%\)
\(n_C:n_H:n_O=\frac{55,81}{12}:\frac{6,98}{1}:\frac{37,21}{16}\)
\(=2:3:1\)
Vậy công thức đơn giản của X C2H3O
b\(M_X=3,07.28=85,96\)
\(\left(C_nH_3O\right)_n=85,96\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức phân tử của X là C2H3O
Câu 3 :
\(\%O=100-81,08-8,1=10,82\%\)
\(x:y:z=\frac{\%_C}{12}:\frac{\%_H}{1}:\frac{\%_O}{16}\)
\(\frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16}=10:12:1\)
Vậy CTPT của anetol có dạng (C10H12O)n
PTK của anetol < 150 →148n < 150 → n = 1
Vậy CTPT của anetol là C10H12O
Hợp chất X có phần trăm khối lượng %C=80% còn lại là hidro
Tìm CTPT của X?biết tỉ lệ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 1,07
\(d_{X/H2}=1,07\Rightarrow M_X=1,07.28=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
X có dạng CxHy
\(\Rightarrow\frac{12x}{y}=\frac{80\%}{20\%}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{3}\)
\(\Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\)
\(\Leftrightarrow M_{\left(CH3\right)n}=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của X là C2H6
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu đc 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X.
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,069.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 54,54%, %H = 9,1%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,143.
(Biết: H=1, O=16, C=12, N=14, Ca=40)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,1.12-0,2.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1:2:1
=> CTDGN: CH2O
2) MX = 2,069.29 = 60(g/mol)
CTPT: (CH2O)n
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Câu 2
1) Có: %mC : %mH : %mO = 54,54% : 9,1% : 36,36%
=> %nC : %nH : %nO = 4,545 : 9,1 : 2,2725 = 2:4:1
=> CTDGN: C2H4O
2) MX = 3,143.28 = 88(g/mol)
CTPT: (C2H4O)n
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Hợp chât hữu cơ X có phần trăm khối lượng của C,H lần lượt bằng 40%;6,67%,còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 15. CTPT của X là (Cho He=4)
$\%O = 100\% - 40\% - 6,67\% = 53,33\%$
$M_X = 15.4 = 60(đvC)$
Gọi CTPT của X là $C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{40} = \dfrac{y}{6,67} = \dfrac{16z}{53,33} = \dfrac{60}{100}$
Suy ra : x = 2; y = 4 ; z = 2
Vậy CTPT của X là $C_2H_4O_2$
1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
------------------------------------------------------------------
\(a,n_{CO_2}=\frac{11}{44}=0,25mol\)
\(n_{H_2O}=\frac{6,75}{18}=0,375mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{O_2}=12g\Rightarrow n_{O_2}=0,375mol\)
Bảo toàn \(O\)
\(n_O\) trong \(X=0,125mol\)
\(\%m_C=0,25.\frac{12}{5,75}.100\%=52,17\%\)
\(\%m_H=\frac{0,75}{5,75}.100\%=13,04\%\)
\(\%m_O=34,79\%\)
\(n_C:n_H:n_O=0,25:0,75:0,125=2:6:1\)
\(\Rightarrow CT\) đơn giản nhất là \(C_2H_6O\)\(M_X=23.2=46\)
Ta có \(:46n=46\Rightarrow n=1\)
Vậy \(CTPT\) của \(X\) là \(C_2H_6O\)
1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
_____________________________
Giải
Ta có :
\(C:H:O=\frac{2,1}{12}:\frac{0,35}{1}:\frac{2,8}{16}\)
\(\rightarrow0,175:0,35:0,175\)
\(=1:2:1\)
\(M=\frac{1}{0,3733:22,4}=60\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H12N2O3.
C. C9H15N3O4.
D. C12H22N4O5.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X(chứa C , H , O)thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H20
a)Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X
b)Lập công thức đơn giản nhất của X
c)Tìm công thức phân tử của X.Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{6,75}{18}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{5,75-\left(0,25.12+0,75.1\right)}{16}=0,125\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,25.12}{5,75}.100=52,17\%\)
\(\%H=\dfrac{0,75.1}{5,75}.100=13,04\%\)
\(\%O=100-52,17-12,04=34,79\%\)
Đặt CTTQ X: CxHyOz
\(x:y:z=0,25:0,75:0,125=2:6:1\)
CTĐG X: \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_X=23.2=46\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow46n=46\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
`->` CTPT X: C2H6O
Câu 16: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
NH3 --> N2 --> NO --> NO2 --> HNO3--> Mg(NO3)2
Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 40%, %H = 6,67%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 2,143.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 3,035.
Câu 17:
\(1.\) Đặt CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(\%_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\\ \Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=3,33:6,67:3,33=1:2:1\\ \Rightarrow CTDGN:\left(CH_2O\right)_n\)
\(2.\) Ta có \(M_{\left(CH_2O\right)_n}=2,143\cdot14\cdot2=60=30n\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy \(CTHH_X:C_2H_4O_2\)
Câu 16:
\((1)2NH_3\xrightarrow{t^o,xt}3H_2+N_2\\ (2)N_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\rightleftharpoons2NO\\ (3)2NO+O_2\to 2NO_2\\ (4)4NO_2+O_2+2H_2O\to 4HNO_3\\ (5)10HNO_3+4Mg\to 4Mg(NO_3)_2+N_2O\uparrow +5H_2O\)
Câu 18:
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\); \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,8 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,8.2 = 1,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{17,6-0,8.12-1,6}{16}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,8 : 1,6 : 0,4 = 2 : 4 : 1
=> CTDGN: C2H4O
b) MA = 3,035.29 = 88 (g/mol)
=> CTHH: C4H8O2