1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
b) Lập công thức đơn giản nhất của A.
c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO và 6,75 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X.
b) Lập công thức đơn giản nhất của X.
c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23
------------------------------------------------------------------
\(a,n_{CO_2}=\frac{11}{44}=0,25mol\)
\(n_{H_2O}=\frac{6,75}{18}=0,375mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{O_2}=12g\Rightarrow n_{O_2}=0,375mol\)
Bảo toàn \(O\)
\(n_O\) trong \(X=0,125mol\)
\(\%m_C=0,25.\frac{12}{5,75}.100\%=52,17\%\)
\(\%m_H=\frac{0,75}{5,75}.100\%=13,04\%\)
\(\%m_O=34,79\%\)
\(n_C:n_H:n_O=0,25:0,75:0,125=2:6:1\)
\(\Rightarrow CT\) đơn giản nhất là \(C_2H_6O\)\(M_X=23.2=46\)
Ta có \(:46n=46\Rightarrow n=1\)
Vậy \(CTPT\) của \(X\) là \(C_2H_6O\)
1. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng cacbon lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định công thức phân tử chất hữu cơ, biết rằng 1g chất hữu cơ đó ở (đktc) chiếm thể tích 373,3cm3.
_____________________________
Giải
Ta có :
\(C:H:O=\frac{2,1}{12}:\frac{0,35}{1}:\frac{2,8}{16}\)
\(\rightarrow0,175:0,35:0,175\)
\(=1:2:1\)
\(M=\frac{1}{0,3733:22,4}=60\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)