Đốt cháy 3.6kg than có tp chính là cacbonm 0,5% lưu huỳnh và 2% tạp chất ko cháy dc.
a. Tính thể tích ko khí cần đốt cháy hoàn toàn lượng than trên. Biết trong ko khí, oxi chiếm 20% thể tích.
b. Tính thể tích sp khí thu dc sau PỨ (đktc)
\(m_C=12\cdot\left(100-1.5-0.5\right)\%=11.76\left(kg\right)\)
\(n_C=\dfrac{11.76}{12}=0.98\left(kmol\right)\)
\(m_S=12\cdot0.5=6\left(kg\right)\)
\(n_S=\dfrac{6}{32}=0.1875\left(kmol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(V_{O_2}=\left(0.1875+0.98\right)\cdot22.4=26.152\left(kl\right)=26125\left(l\right)\)
Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phần còn lại là tạp chất không cháy. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
PTHH:
C + O2 ---to----> CO2
50.....50.......................................(mol)
S + O2 ----to---> SO2
0,25...0,25 ............................................(mol)
→ (cần dùng) = (50 + 0,25) . 22,4 = 1125,6 (l)
=>Vkk=1125.6.5=5628l
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi , biết trong than có 5 % tạp chất ko cháy.
a) Tính thể tích khí oxi (dktc) cần thiết để đốt cháy 1 kg than trên?
b) Tính thể tich khí cacbonic (dktc) sinh ra trong phản ứng ?
a)
n C = (1000 - 1000.5%)/12 = 475/6 mol
C + O2 --to--> CO2
n O2 = n C = 475/6 mol
=> V O2 = 22,4 . 475/6 = 1773,33(lít)
b) V CO2 = V O2 = 1773,33(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
a) Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong 50g dung dịch MgCl² 4% b) Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong không khí . Tính thể tích không khí ở (đktc) cần dùng đốt cháy lượng lưu huỳnh trên . Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí .
a)
\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2O}=50-2=48\left(g\right)\)
b)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2->0,2
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
a.\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2g\)
\(m_{H_2O}=50-2=48g\)
b.\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,2.22,4\right).5=22,4l\)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chưa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành( ở điều kiện tiêu chuẩn)
mS= 0,5% . 24=0,12(kg)=120(g)
->nS= 120/32=3,75(mol)
mC=(100% - 2%). 24=23,52(kg)=23520(g)
-> nC= 23520/12=1960(mol)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
3,75______________3,75(mol)
C + O2 -to-> CO2
1960______1960(mol)
=> V(SO2,đktc)=3,75 x 22,4=84(l)
V(CO2,đktc)= 1960 x 22,4= 43904(l)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đổi: 24kg = 24000g
24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được
⇒ nS = 120 / 32 = 3,75 mol
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)