nguyên tử A nạng gấp 4,0625 lần nguyên tử O xác định tên số P số e của A
Nguyên tử a nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần
a)Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tử a
b)Hãy chỉ ra số p,số e,số lớp,số e lớp ngoài của nguyên tử a
c) Tính khối lượng 2 nguyên tử theo g(gam)
d)So sánh nguyên tử a và nguyên tử cacbon
a, Ta có: $M_{A}=40$
Do đó A là Ca (Canxi)
b, $p=e=n=20$
c, Ta có: $m=0,166.10^{-23}.40=6,64.10^{-23}(g)$
d, Nặng hơn nguyên tử C 3,3 lần
Nguyên tử X có tổng số hạt nguyên tử là 52.Trong hạt nhân nguyên tử X,số hạt ko mang điện tích âm gấp 1,059 lần số hạt mang điện a, Xác định số hạt P,số Hạt E,số hạt N trong nguyên tử X ? b, xác định khối lượng nguyên tử X ? c, vẽ sơ đồ nguyên tử X theo mô hình của Rutherford-Borth ? Giúp em với ạ ><
Hỗn hợp X nặng 13,6 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số nguyên tử của 2 kim loại là 2,4.1023 nguyên tử; số nguyên tử A gấp ba lần số nguyên tử B.
a/ Tìm số mol mỗi kim loại.
b/ Biết MB : MA = 8 : 3. Xác định tên A, B.
c/ Cho 6,8 gam hỗn hợp X phản ứng với khí clo.
- Tính thể tích Cl2 (đktc) cần dùng.
- Tính tổng khối lượng sản phẩm thu được
a, Gọi \(n_B=a\left(mol\right)\rightarrow n_A=3a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(a+3a=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
b, Gọi \(M_B=b\left(\dfrac{g}{mol}\right)\rightarrow M_A=0,375b\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Theo đề bài: \(0,1b+0,3.0,375b=13,6\)
\(\Leftrightarrow b=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_B=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_A=\dfrac{3}{8}.64=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
=> A và B lần lượt là Cu và Mg
c, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{6,8}{13,6}.0,3=0,15\left(mol\right)\\n_{Mg}=\dfrac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Cu + Cl2 --to--> CuCl2
0,15 -> 0,15
Mg + Cl2 --to--> MgCl2
0,05 -> 0,05
\(V_{Cl_2}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và gọi tên X
gọi số prton,electron và notron của X lần lượt là :p,e,n
do p=e=> p+e=2p
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}2p+n=52\\2p=1,889n\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
do p=17
=> x là Clo (Cl)
Cl nằm ở ô thứ 17 trong BTH
Một hợp chất có một phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết vói 3 nguyên tử O và nặng gấp 2 lần nguyên tủ Br
a) Xác định tên của X
b) tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố tron hợp chất.
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O_3}{Br}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{Br}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{80}=2\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(g)
=> X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
=> \(\%_{Fe_{\left(Fe_2O_3\right)}}=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%_{O_{\left(Fe_2O_3\right)}}=100\%-70\%=30\%\)
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e ở phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B
có số hạt mang điện nhiều hơn A là 8. Xác định tên và viết cấu hình e của A và B.
giúp mk với
Bài 1 :
Do NTKchất (đvC) = mchất đó : (1,66*10-24)
=> NTKx = (6,6553*10-23 ) : (1,66 * 10-24)
=> NTKx = 40 (đvC)
=> X là nguyên tố Canxi ( Ca)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O và X. Phần trăm khối lượng của C, H, O trong A lần lượt là 44,72%, 1,24%, 9,94% và còn lại là X. Biết hợp chất A chứa 2 nguyên tử O và số nguyên tử X gấp đôi số nguyên tử O.
a) Xác định CTĐGN và CTPT của A.
b) Xác định cấu tạo của A biết A chứa vòng benzen, có tâm đối xứng.
Giải giúp mik A) biết nguyên tử R nặng gấp 2 lần từ cacbon, hãy cho biết tên và KHHH của R và biết số p, số e trong nguyên tử. B) biết nguyên tử R nặng gấp 10/3 lần nguyên tử C. Câu hỏi tự câu a
\(a.NTK_R=2.NTK_C=2.12=24\left(đ.v.C\right)\\ \rightarrow R:Magie\left(KHHH:Mg\right)\\ P_{Mg}=E_{Mg}=12\)
\(b.NTK_R=\dfrac{10}{3}.NTK_C=\dfrac{10}{3}.12=40\left(đ.v.C\right)\\ \rightarrow R:Canxi\left(KHHH:Ca\right)\\ E_{Ca}=P_{Ca}=20\)