sự thực bào là gì ? do loại bạch cầu nàothực hiện? nêu sự khác nhau động bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B và tế bào limpho T
Câu 22: HIV làm ảnh hưởng đến tế bào nào?
A. Bạch cầu trung tính B. Tế bào limpho T C. Tế bào limpho B D. Bạch cầu mônô
- Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường thực hiện thực bào?
- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào?
- Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào?
- Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng đi. Có 2 loại bạch cầu chủ yếu tham gia thực bào là bạch cầu trung tính và đại thực bào (được phát triển từ bạch cầu mônô). Các đại thực bào có kích thước lớn hơn bạch cầu trung tính nên khả năng thực bào cũng lớn hơn, có khả năng nuốt vào trong tế bào cùng lúc rất nhiều tế bào vi khuẩn và tiêu hoá chúng đi. Các loại bạch cầu ưa axit, bạch cầu ưa kiểm, bạch cầu trung tính dược đặt tên theo tính chất của loại thuốc nhuộm được dùng để nhận biết chúng
- Tế bào limphô B (B là chữ dầu của từ bursa có nghĩa là túi, nơi biệt hoá các tế bào của các tế bào limphô này. Túi này được Fabricius phát hiện ỏ các loài chim, ở động vật có vú. Mạc dù, ở người túi này đã tiêu giảm nhimg các tế bào limphố này vẫn được gắn thêm chữ B). Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể sẽ gây kết dính các kháng nguyên.
- Tế bào limphô T (T là chữ đầu của từ thymus có nghĩa là tuyến ức, nơi biệt hoá các tế bào này). Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, viruts bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng (nhờ cơ chế chìa khoá và ổ khoá giữa kháng thể và kháng nguyên), tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào bị phá huỷ.
Nêu sự khác nhau giữa hoạt động bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B và tế bào limpho T?
Tham khảo
- Tế bào limpho B tiết kháng thể vô hiệu hóa hoạt động của kháng nguyên
- Hoạt động của tế bào limpho T: tiết ra phân tử protein đặc hiệu để phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
Câu 9: Tể bảo limpho T đã phả hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn,virut bằng cách nào? C. Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong A. Tiết ra các prôtein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đỏ B. Nuốt và tiêu hóa tế bào bị nhiễm đỏ. D. A.B và C.
A. Tiết ra các prôtein đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đỏ
Đâu không phải là nhận định đúng về hoạt động của hệ miễn dịch?
A. Đại thực bào là loại bạch cầu duy nhất tham gia vào quá trình thực bào.
B. Tế bào limpho B tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên.
C. Kháng nguyên là những phân tử có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, virut hay trong nọc độc của rắn, ong,...
D. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
Khi bị các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể thì hoạt động đầu tiên bảo vệ cơ thể là hoạt động do bạch cầu nào thực hiện? *
1 point
Phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh
Sự thực bào của bạch cầu trung tính
Tiết kháng thể của limphô B
Tiết ra protein độc của limphô T
Máu gồm thành phần nào dưới đây? *
1 point
Động mạch, tĩnh mạch, tiếu cầu, bạch cầu
Huyết tương, tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu
Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, hồng cầu
Huyết tương, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Hô hấp là quá trình cung cấp............cho tế bào cơ thể đồng thời thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể. Chỗ (… ) là: *
1 point
cacbonic
Các khí khác
Ôxi
Thức ăn
Người mang nhóm máu O có thể nhận máu từ người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ? *
1 point
Nhóm máu B
Nhóm máu O
Nhóm máu AB
Nhóm máu A
Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh do hệ tiêu hóa? *
1 point
Chứng viêm loét dạ dày
Trào ngược acid
Viêm phế quản
Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Chức năng của mô cơ trong cơ thể người là: *
1 point
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
Chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền xung thần kinh, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động của các cơ quan.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.
Một trong các chức năng của đường dẫn khí là: *
1 point
Tiết dịch tiêu hóa
Dẫn khí vào và ra
Tiết mồ hôi
Trao đổi chất
Hệ hô hấp bao gồm đường dẫn khí và bộ phận nào dưới đây: *
1 point
Dạ dày.
Hai lá phổi.
Miệng, ruột.
Tim.
Điền vào các chỗ chấm (…) trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …..… phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. Chỗ (…) là: *
1 point
mô xương cứng
mô xương xốp
màng xương
sụn tăng trưởng
Những loại tế bào bạch cầu nào tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào?
A. Bạch cầu mônô và bạch cầu ưa kiềm. B. Bạch cầu mônô và bạch cầu limphô.
C. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit. D. Bạch cầu trung tính và bạch cầu môno.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG V
Câu 1. Tế bào là gì?
Câu 2. Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào?
Câu 3. Nêu sự khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 4. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tế bào động vật và tế thực vật?
Câu 5. Tế bào lớn lên như thế nào?
Câu 6. Tế bào sinh sản như thế nào?
Câu 7. Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào?
Mk mún giúp lắm nhưng mà mk lười đánh máy quá
Câu 1:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi sinh vật bao gồm cả con người. Mỗi loài sinh vật sẽ có số lượng tế bào khác nhau.
- Có nhiều loại tế bào khác nhau, mỗi loại tế bào trong cơ thể người sẽ đảm nhiệm một chức năng riêng.
Câu 2:
- Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào:
+ Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất
+ Bộ máy Gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
+ Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
+ Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Câu 3:
*Tế bào nhân sơ:
- Có ở tế bào vi khuẩn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân.
- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực.
- Không có khung xương định hình tế bào.
*Tế bào nhân thực:
- Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa NST và nhân con.
- Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt.
- Kích thước lớn hơn.
- Có khung xương định hình tế bào.
Câu 4:
*Giống nhau :
- Đều là tế bào nhân thực .
- Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.
- Thành phần đều có cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ :protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
*Khác nhau:
Tế bào động vật | Tế bào thực vật |
- Dị dưỡng | - Tự dưỡng |
- Hình dạng không nhất định | - Hình dạng ổn định |
- Thường có khả năng chuyển động | - Rất ít khi có khả năng chuyển động |
- Không có lục lạp | - Có tế bào lục lạp |
- Không có không bào | - Có không bào lớn |
- Chất dự trữ là glycogen | - Dự trữ bằng hạt tinh bột |
- Không có thành xenlulozơ | - Có màng thành xenlulozơ |
- Phân bào có sao ,phân chia tế bào chất bằng eo thắt lưng ở giữa | - Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vách ngăn |
Câu 5:
- Tế bào lớn lên nhờ quá trình trao đổi chất.
- Từ tế bào mới hình thành → Tế bào đang lớn → tế bào trưởng thành.
. Tế bào limpho T đã phá huỷ các tế bào nhiễm bệnh bằng cách nào?
a.Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào nhiễm bệnh với môi trường trong.
b.Nuốt và tiêu hoá các tế bào nhiễm bệnh đó
c.Tiết chất để diệt vi khuẩn
d.Tiết protein làm tan màng tế bào bị nhiễm sau đó nuốt và tiêu huỷ tế bào nhiễm bệnh.