quá trình phát sinh giao tử trong quá trình giảm phân, thụ tinh
ở 1 loài động vật, xét quá trình giảm phân phát sinh giao tử của 100 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen Dd. Trong đó có 10 tế bào sinh tinh có quá trình giảm phân 1 diễn ra bình thường nhưng trong quá trình giảm phân 2 xảy ra sự không phân li nst của các tế bào chứa alen D. Các tế bào sinh tinh còn lại có quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết: (1) Có bao nhiêu giao tử đực bình thường được hình thành (2) Trong số các giao tử đực, tỉ lệ giao tử đực bình thường chứa alen d là bao nhiêu?
Số TB tinh trùng tham gia giảm phân tạo giao tử là :
20 . 4 = 80 TB sinh tinh
Số TB sinh trứng : 20 . 1 = 20 TB sinh trứng
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội.
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử.
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội. à sai, thụ tinh kép là cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n).
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử. à đúng
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội. à sai, mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 1 noãn.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, hạt là do noãn đã thụ tinh phát triển thành
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1 %.
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1 %.
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Sự phân ly độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh làm tăng tính đa dạng hệ thống gen của loài, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, tạo ra các cá thể có sức chống chịu với môi trường.
- Có ý nghĩa quan trọng giúp tăng tính đa dạng hệ thống gen của loài, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp cá thể có thể chống chịu tốt với môi trường.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội
B. thể đơn bội.
C. thể lưỡng bội
D. thể tứ bội.
Đáp án : A
Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có 3n là thể tam bội
Câu 4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 6. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 5:
- Quá trình phát sinh giao tử đực:
+ Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).
+ Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).
+ Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).
+ Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).
- Quá trình phát sinh giao tử cái:
+ Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).
+ Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).
+ Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.
+ Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).
+ Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).
+ Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).
Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd . Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A. Thể bốn, thể một kép
B. Thể bốn, thể không
C. Thể ba kép, thể một kép
D. Thể không, thể ba kép
Đáp án : C
Cơ thể đực tạo ra giao tử : AbbDd , a , abbDd , A => n + 1 +1 và n - 1 -1
Cơ thể cái diễn ra bình thường tạo giao tử n
Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử : 2n+1+1 và 2n-1-1
Thể ba kép và thể một kép
Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀aabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa và cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A. Thể ba kép, thể một kép.
B. Thể bốn, thể một kép.
C. Thể bốn, thể khống.
D. Thể không, thể ba kép.
Đáp án A.
- Vì xảy ra đột biến ở 2 cặp NST nên cơ thể đực AaBbDd sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là giao tử n-1-1 và giao tử n+1+1. Cơ thể cái giảm phân bình thường nên tạo ra loại giao tử có n NST.
- Sự thụ tinh giữa giao tử n-1-1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n-1-1 → thể một kép.
- Sự thụ tinh giữa giao tử n+1+1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1+1 → thể ba kép.