1.Tính kl P2O5 cà kl và kl nước cần dùng để hòa tan vào nhau tạo thành 200g dd H3PO4 29,4%
2.Tính kl H2SO4.3SO3 và kl nước cần dùng để tạo ra 2000g dd H2SO4 19,6%
3.Tính kl Ba và kl nước cần dùng để tạo ra 200g đ Ba(OH)2 17,1%
tính kl Ca cần dùng để hòa tan vào 200g Ca(OH)2 1% để tạo thành dd Ca(OH)2 2%
\(n_{Ca} = a(mol)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} = a(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 40a + 200 - 2a = 200 + 38a(gam)\\ C\%_{Ca(OH)_2} = \dfrac{74a + 200.1\%}{200 + 38a}.100\% = 2\%\\ \Rightarrow a = \dfrac{50}{1831} \to m_{Ca} = \dfrac{2000}{1831} =1,09(gam)\)
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
1.Tính kl CuSO4.5H2O kl dd CuSO4 2% cần dùng để hòa tan vào nhau tạo thành 200g dd CuSO4 8%
2.Tính kl N2O5 và dd HNO3 10% cần dùng để hòa tan vào nhau tạo thành 200g dd HNO3 20%
3.tính kldd H2SO4 10% và dd H2SO4 20% cần dùng để hòa tan vào nhau tạo thành 200g dd H2SO4 16%
1) Ta có :m CuSO4=200.8%=16 gam\(\rightarrow\)mH2O=200-16=184 gam
\(\rightarrow\)Trong dung dịch CuSO4 2% chứa 98% H2O
\(\rightarrow\)mCuSO4 trong CuSO4 2%=\(\frac{\text{184.2%}}{98\%}\)=3,755 gam
\(\rightarrow\) mCuSO4 trong CuSO4.5H2O=16-3,755=12,245 gam
\(\rightarrow\) Trong 1 mol CuSO4.5H2O chứa 1 mol CuSO4
\(\rightarrow\) 250 gam CuSO4.5H2O chứa 160 gam CuSO4
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O=\(\frac{\text{12,245.250}}{160}\)=19,133 gam
2)
N2O5 + H2O\(\rightarrow\) 2HNO3
Ta có: mHNO3=200.20%=40 gam
Gọi số mol N2O5 là a; HNO3 trong dung dịch ban đầu là b
\(\rightarrow\) 63(2a+b)=40
Mặt khác: m N2O5=108a; m HNO3 trong dung dịch=63b -> m dung dịch =630b
\(\rightarrow\) 108a+630b=200
Giải được: a=\(\frac{25}{144}\); b=\(\frac{145}{504}\)
\(\rightarrow\) mN2O5=18,75 gam; m dd HNO3=181,25 gam
3)
Gọi khối lượng của dung dịch H2SO4 10% và H2SO4 20% lần lượt là a; b
\(\rightarrow\) BTKL: a+b=200
Ta có: mH2SO4=200.16%=32 gam=10%.a+20%b
Giải được: a=80; b=120
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Hòa tan muối ăn Nacl vào nước thu được 250g dd có nồng độ 20% tính kl muối ăn cần dùng
Ta có: \(C\%=20\%=\dfrac{m_{NaCl}}{250}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=50\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=250.20\%=50\left(g\right)\)
dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị màu(giấy quỳ tím,dung dịch phenolphthalein)như thế nào?
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dung dịch A a / viết PTHH b/ tính nồng độ mol dd A thu được c/ tính kl dd H2SO4 9,8% cần dùng để trunh hòa dd A nói trên
\(a.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ c.H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
1.tính kl nacl và kl nước cần dùng để pha chế 200 g đ 20% trình bày cách pha chế.
2.tính kl CuSO4 5H2O và kl nước cần dùng để pha chế 200g dd CuSO4 8%
Câu 1:
\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)
Cách pha chế:
- Lấy \(160g\) nước cho vào bình
- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu
Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)
a,
mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g
Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%
b,
mCuSO4= 200.8%= 16g
\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g
\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g
Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%
Hòa tan 26,2g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M. A)tính KL &%mỗi oxit trong hh bạn đầu B)tính KL muối sinh ra sau p/ư
đổi `250ml=0,25l`
\(n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V_{ddH_2SO_4}=0,25\cdot2=0,5\left(mol\right)\)
đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{CuO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 3 : 1 ; 3
n(mol) a---------->3a-------------->a------------->3a
\(PTHH:CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) b-------->b------------>b----------->b
ta có hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}102a+80b=26,2\\3a+b=0,5\end{matrix}\right.\\ < =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{26,2}\cdot100\%\approx38,9\%\\\%m_{CuO}=100\%-38,9\%=61,1\%\end{matrix}\right.\)
b)
có \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=a=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)