c/m Lập phương của một số nguyên n bất kì ( n>1)
trừ đi 13 lần số đó thì luôn chia hết cho 16
CMR: lập phương của 1 số nguyên n bất kì (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6.
Gọi số nguyên đó là a. Ta cần chứng minh
a3+11a⋮6a3+11a⋮6
Xét: a3+11a=a(a2+11)=a(a2−1+12)=a(a2−1)+12a=a(a+1)(a−1)+12a⋮6a3+11a=a(a2+11)=a(a2−1+12)=a(a2−1)+12a=a(a+1)(a−1)+12a⋮6
Vậy ta có đpcm.
Lời giải:
Xét biểu thức A=n3−13nA=n3−13n. Ta cần cm A⋮6A⋮6
Thật vậy: A=n3−13n=n3−n−12n=n(n2−1)−12nA=n3−13n=n3−n−12n=n(n2−1)−12n
A=n(n−1)(n+1)−12nA=n(n−1)(n+1)−12n
Vì n,n−1n,n−1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên tích n(n−1)⋮2n(n−1)⋮2
⇒n(n−1)(n+1)⋮3⇒n(n−1)(n+1)⋮3
Vì n−1,n,n+1n−1,n,n+1 là ba số tự nhiên liên tiếp nên tích n(n−1)(n+1)⋮3n(n−1)(n+1)⋮3
Kết hợp với (2,3) nguyên tố cùng nhau, do đó: n(n−1)(n+1)⋮6n(n−1)(n+1)⋮6
Mà 12n⋮612n⋮6
⇒A=n(n−1)(n+1)−12n⋮6⇔n3−13n⋮6⇒A=n(n−1)(n+1)−12n⋮6⇔n3−13n⋮6
Ta có đpcm.
Ta phải chứng minh: \(A\left(n\right)=n^3-13n⋮6\)
Chú ý rằng: \(13n=12n+n\), mà \(12n⋮6\), ta biến đổi A(n) thành:
\(A\left(n\right)=\left(n^3-n\right)-12n\)
Ta có: \(n^3-n=n\left(n^2-1\right)=\left(n-1\right)n\left(n+1\right)\)
Đây là tích của 3 số nguyên liên tiếp, tích này luôn chia hết cho 6. A(n) là hiệu của 2 hạng tử: \(n^3-n\)và 12n, mỗi hạng tử chia hết cho 6, nên \(A\left(n\right)⋮6\left(đpcm\right)\)
-Đề thi HSG cấp II toàn quốc,1970- Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n bất kì (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6?
chứng minh rằng lập phương của một số tự nhiên n bất kì ( n thuộc N*) trừ đi bảy lần số đó luôn chia hết cho 6
ai cũng có thể giải đươc. Ai nhanh minh k
có : \(n^3-7n=n^3-n-6n=n\left(n-1\right)\left(n+1\right)-6n\) mà n,n-1,n+1 là 3 số tự nhiên liên tiếp nên tích của chúng chia hết cho 6 và 6n chia hết cho 6 nên ta có điều phải chứng minh.
cmr lập phương của một số tn n bất kỳ (n.>0) trừ đi bảy lần số tn đó luôn chia hết cho 6
Xin lỗi bạn mik lp 7
Gọi số tự nhiên đó là n
Ta có
n^3-7n=n^3-n-6n=n(n^2-1)-6n
=n(n-1)(n+1)-6n \(\left(1\right)\)
Do n,n-1,n+1 là 3 stn liên tiếp
=>n(n-1)(n+1) chia hết cho 6
6n chia hết cho 6
=> (1) chia hết cho 6
=>n^3-7n chia hết cho 6 ( dpcm )
Ta có n3 - 7n = n3 - n -6n ( n thuộc N)
= n(n2 -1) - 6n
= n(n-1)(n+1) -6n
vì n thuộc N => n(n-1)(n+1) là tích 3 số nguyên liên tiếp
=> n(n-1)(n+1) chia hết cho 2,3 mà 2,3 nguyên tố cùng nhau
=> n(n-1)(n+1) chia hết cho(2.3) tức là chia hết cho 6
mặt khác 6n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
=> n(n-1)(n+1) - 6n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
hay n3 - 7n chia hết cho 6 với mọi n thuộc N
Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n bất kì (n>1)trừ đi 13 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6
chứng minh rằng lập phương của một số nguyên a trừ đi 20a7 lần ssos nguyên đó thì chia hết cho 6
chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n bất kì (n>1) trừ đi 19 lần số nguyên đó thì luôn chia hết cho 6
$ n^3 - 19n = n^3 - n - 18n = n(n^2 - 1) - 18n = n(n + 1)(n - 1) - 18n $
$ n(n + 1)(n - 1) $ là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp
$ \Rightarrow n(n + 1)(n - 1) \vdots 6 $
và $ 18n \vdots 6 $
$ \Rightarrow n(n + 1)(n - 1) - 18n \vdots 6 $ hay $ n^3 - 19n \vdots 6 $
Chứng minh rằng lập phương của một số nguyên n ( n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó luôn chia hết cho 6
Lời giải:
Xét biểu thức \(A=n^3-13n\). Ta cần cm \(A\vdots 6\)
Thật vậy: \(A=n^3-13n=n^3-n-12n=n(n^2-1)-12n\)
\(A=n(n-1)(n+1)-12n\)
Vì \(n,n-1\) là hai số tự nhiên liên tiếp nên tích \(n(n-1)\vdots 2\)
\(\Rightarrow n(n-1)(n+1)\vdots 3\)
Vì \(n-1,n,n+1\) là ba số tự nhiên liên tiếp nên tích \(n(n-1)(n+1)\vdots 3\)
Kết hợp với (2,3) nguyên tố cùng nhau, do đó: \(n(n-1)(n+1)\vdots 6\)
Mà \(12n\vdots 6\)
\(\Rightarrow A= n(n-1)(n+1)-12n\vdots 6\Leftrightarrow n^3-13n\vdots 6\)
Ta có đpcm.
CMR lập phương của 1 số nguyên n (n>1) trừ đi 13 lần số nguyên đó luôn chia hết cho 6
B=a^3-13a
=a^3-a-12a
=a(a-1)(a+1)-12a
Vì a;a-1;a+1 là ba số liên tiếp
nên a(a-1)(a+1) chia hết cho 6
=>B chia hết cho 6