Bài 7: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Fe vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần % theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn
: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Cu ko phản ứng với H2SO4 loãng
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}=62\%;\%Cu=100\%-62\%=28\%\)
https://hoidap247.com/cau-hoi/1072966
Giúp mình
Bài 2 : Cho 10,5g hỗn hợp 2kim loại Cu,Zn vào dung dịch 500ml H2SO4 loãng dư,người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hoá học.
b/Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/ Tính nồng độ mol dung dịch axit H2SO4.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{Zn}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 10,5 g hỗn hợp 2 kim loại cu Zn vào dung dịch 500 ml H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí điều kiện tiêu chuẩn a nhỏ viết phương trình hóa học b tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c nhỏ tìm nồng độ mol dung dịch H2SO4 loãng tí nữa axit H2SO4
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%\approx61,9\%\\\%m_{Cu}\approx38,1\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ \%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}\cdot100\%=61,9\%\\ \%m_{Cu}=100\%-61,9=38,1\%\\ c.C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Cho 21g hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Zn}=21-9,75=11,25\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
a) \(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không pư H2SO4 loãng
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}= m_{hh KL} - m_{Zn}= 10 - 6,5 = 3,5 g\)
Gọi \(n_{Cu}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10-6,4=3,6g\)
a) Cu không tác dụng với H2SO4 loãng
Zn + H2SO4→ZnSO4 + H2
b) nH2=2,24/22,4= 0,1 mol
⇒mAl= 0,1. 27=2,7 gam
⇒ mCu= 10-mAl = 10-2,7 =7,3 gam