Cho 2,24g sắt tác dụng với dd HC dư . Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2 g CuO được đun nóng . Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng .
Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (1)
Theo PTHH (1) ta có
n H 2 = n Fe = 2,24/56 = 0,04 mol
CuO + H 2 → Cu + H 2 O (2)
Theo PTHH (2) :
Số mol CuO phản ứng : n CuO = n H 2 = 0,04 mol.
Số mol Cu tạo ra là 0,04 mol.
Số mol CuO dư 4,2/80 - 0,04 = 0,0125 mol
Sau phản ứng trong ống nghiệm có: m Cu = 64 x 0,04 = 2,56g
m CuO = 80 x 0,0125 = 1g
Khối lượng chất rắn : 1+ 2,56=3,56 (g).
Cho 2,24 g sắt tác dụng với dd HCl dư.Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 g CuO được đốt nóng.Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
này cái thằng kia muốn gây sự hả mà tự nhiên đi quá người ta
ừ ý
MN đã lm j bn đou
ý tớ là thằng Lê Quang Bách 6789 cơ
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g
muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối
lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 7 nCuO=0,0525mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,04 0,04mol
H2+CuO-> Cu+H2O
Ta có 0,04/1 <0,0525/1
=> CuO dư
Chất rắn gồm Cu: 0,04mol; CuO:0,0125mol
m(chất rắn)=3,56g
Câu 6:
Gọi x=nH2=> nHCl=2x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl-> ZnCl2+H2
Bảo toàn khối lượng
6,05+ 36,5.2x=13,15+2x
=>x=0,1mol
mHCl= 0,1.2.36,5=7,3g
mddHCl= 7,3.100/10=73g
Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng CuO
được đun nóng. Xác định khối lượng của CuO đã phản ứng.
\(n_{Fe}=\frac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
______0,04------------------------->0,04_____(mol)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,04<---0,04_________________(mol)
=> \(m_{CuO}=0,04.80=3,2\left(g\right)\)
cho 1,84g Na td với nước dư lấy 1/2 lượng khí thu được cho qua ống đựng 3,2g cuo được đun nóng .XĐ khối lượng chất rắn trong ống nghiệm(phản ứng xảy ra hoàn toàn)
\(n_{Na}=\dfrac{1,84}{23}=0,08\left(mol\right);n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,08 0,04
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,04}{1}\) ⇒ H2 hết, CuO dư
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
\(m_{CuOdư}=\left(0,04-0,02\right).80=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{chấtrắn}=1,28+1,6=2,88\left(g\right)\)
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
Cho 8,4gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối và khí hiđro.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
.b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
c.Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đi qua ống đựng 9,6 gam CuO nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{9,6}{80}=0,12mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,12 < 0,15 ( mol )
0,12 0,12 ( mol )
\(m_{Cu}=0,12.64=7,68g\)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,15-------------------0,15
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,12-------------0,12
n Fe=\(\dfrac{8,4}{56}\)=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
n CuO=\(\dfrac{9,6}{80}\)=0,12 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,12.64=7,68g
dẫn hidro nóng dư đi qua ống chứa 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 cho đến khi phản ứng kết thúc lấy chất rắn còn lại trong ống sứ cho tác dụng với dung dịch HCl dư có 4,48 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
GIÚP TỚ VÓI Ạ, CẦN GẤP Ạ!!
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
⇒ mCuO = 24 - 16 = 8 (g)
13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 g B. 11,2 g C. 20,8 g D.16,8 g
14.X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M. X là oxit nào của sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được