Tính thể tích của 0,12.10\(^{23}\) phân tử N\(_2\)
a) \(n_{H_{2}SO_{4}}\)= \(\dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,05mol.
\(m_{H_{2}SO_{4}}\)= 0,05.98=4,9g
b)\(V_{CO_{2}}\)= 0,25.22,4=5,6l
Tính khối lượng, thể tích(đktc), khối lượng mol TB của hh gồm
4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic ; 0,12.1023 phân tử ozon
Tính thể tích của các chất sau ( Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn )
a, 11 gam CO\(_2\) ; 8 gam SO\(_2\) ; 8 gam CH\(_4\)
b, 12.10\(^{23}\) phân tử H\(_2\) ; 9.10\(^{23}\) phân tử CH\(_4\) ; 3.10\(^{23}\) phân tử N\(_2\)
a,
\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,25+0,125+0,5\right).22,4=19,6l\)
b,
\(n_{H2}=\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,5+2+1,5\right).22,4=89,6l\)
hãy tính:a)số mol,khối lượng,thể tichs ở đktc của 1,8.10^23 phân tử co2
b)khối lượng của 0,2mol CaCO3,3.10^23 phtử Fe(NO3)3 và13,44 lít khí O2 ở đktc
c)tính thể tích ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí sau:0,44gCO2;0,12.10^23 phân tử N2 và 0,8g SO3.
d)cần phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí N2,CO2,C2H4 để chúng có cùng thể tích là 11,2 lít ở đktc
giúp e vs
a) nH2SO4= 19,6/98=0,2(mol)
nCO2= (3.1023)/(6.1023)=0,5(mol)
nO2= 1,12/22,4=0,05(mol)
b) nN2=5,6/28=0,2(mol)
nO2=(1,8.1023)/(6.1023)=0,3 (mol)
=> V(khí đktc)=V(N2,đktc)+V(O2,đktc)=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2(l)
Tính khối lượng của 2,4 x 1023 KMnO4 và 4,05 x 1025 phân tử Cu(OH)2
Tính thể tích ( Đktc) của 1,56 x 1023 phân tử NO
+ Số mol KMnO4: nKMnO4 = \(\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mKMnO4 = 0,4 x 158 = 63,2 gam
+ Số mol Cu(OH)2: nCu(OH)2 = \(\frac{4,05.10^{23}}{6.10^{23}}=0,675\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mCu(OH)2 = 0,675 x 98 = 66,15 (gam)
+ Số mol NO: nNO = \(\frac{1,56.10^{23}}{6.10^{23}}=0,26\left(mol\right)\)
=> Thể tích NO: VNO(đktc) = 0,26 x 22,4 = 5,824 (lít)
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
hỗn hợp A gồm chứa 0,2 mol SO2 , 0,6.10^23 phân tử CL2 , 1,2.10^23 phân tử N2
hỏi:
a, tính khối lượng của chat A?
b, tính khối lượng mol của chất A?
c, tính thể tích của A ở điều kiện thường và điều kiện tiêu chuẩn?
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
b) nA= 0,2+0,1+0,2= 0,5 mol
MA= \(\frac{21,5}{0,5}\)= 43
ở đkt, VA= 0,5.24= 12 (l)
ở đktc, VA= 0,5.22.4= 11,2 (l)