Nguên tử X có tổng các hạt là 46 trong đó số hạt mang điện chiếm 65,22%. Số p, e, n trong nguyên tử X lần lượt là:
tổng số 3 loại hạt p,n,e của nguên tử x là 82 .Trong đó , hạt không mang điện chiếm 15/26 lần tổng số hạt mang điện.Tính số hạt mỗi loại
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Số khối của M và X lần lượt là
A. 21 và 31.
B. 23 và 32.
C. 23 và 34.
D. 40 và 33.
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt p,n,e lần lượt là:
A.p=37, n=42, e=37
B.p=44, n=36, e=44
C. p=35,n=46;e=35
D. p=34,n=48;e=34
GIẢI THÍCH TẠI SAO
Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Tính số p, số e trong nguyên tử?
Gọi số proton, notron, electron của nguyên tử X là P, N, E
Do P=E, theo bài, ta có:
2P + N= 46
N=16
=> P=E=15
Ta có: p = e
=> 2p + n = 46 (hạt)
Mà n = 16
=> 2p + 16 - 46
=> p = e = 15 (hạt)
Ta có: n + p + e = 46
Mà p = e, nên: 2p + n = 46
Theo đề, ta có: n = 16
Thay n = 16 vào, ta được:
2p + 16 = 46
=> p = 15
Vậy p = e = 15 hạt.
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 21. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 30 hạt. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố M và X lần lượt là
A. 56 và 35,5
B. 26 và 17
C. 20 và 17
D. 12 và 17
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 180. Trong đó tổng số các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Tính số hạt p,e,n,A,Z+. Viết kí hiệu nguyên tử
\(2Z_X+N_x=180\left(1\right)\)
\(\dfrac{2Z_X}{180}\cdot100\%=58.89\%\)
\(\Rightarrow Z_X=53\)
\(Từ\left(1\right):N_X=180-53\cdot2=74\)
\(A=Z+N=53+74=127\left(đvc\right)\)
\(Z+là:53+\)
Nguyên tử X có tổng các loại hạt cơ bản là 46, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 14 hạt.
a) Tính số p, n, e, A của nguyên tử X. ( Z=15)
b) Viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron của X.