Hiệu ứng nhiệt của quá trình cho 0,01kg Na pu với nước lấy rất dư là 79910J.Hiệu ứng nhiệt của quá trình cho 0,02 kg Na2O pư với nước lấy rất dư là 76755J.Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Na2O ,biết rằng thiêu nhiệt của H2 là -285,84 kJ/mol
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.
Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m 1 = 5 k g ở - 10 0 C nóng chảy hoàn toàn ở 0 0 C . Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ
B. 90kJ
C. 1610kJ
D. 1790kJ
Đáp án: D
- Gọi Q 1 là nhiệt lượng nược thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 = - 10 0 C đến t 2 = 0 0 C :
Q1 = m1.c1.( t2 – t1) = 5.1800.[0 – (-10)]= 90000 (J) = 90 (kJ)
- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0 0 C :
- Nhiệt lượng cần thiết cho cả quá trình là:
Quá trình lên men rượu vang xảy ra phản ứng hóa học sau
C6H12O6(s) ----> 2C2H5OH(1)+2CO2(g)
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s) C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274kJ/mol: 277,69 kJ/mol 393,51kJ/mol
b, Tính lượng nhiệt tòa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nhỏ (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn
Lấy 0,01kg hơi nước ở 1000C cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg nước ở 9,50C. nhiệt độ cuối cùng là 400C, cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
A. L = 3 , 6 . 10 5 J / k g
B. L = 5 , 4 . 10 6 J / k g
C. L = 2 , 3 . 10 6 J / k g
D. L = 4 , 8 . 10 5 J / k g
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi ngưng tụ hơi nước ở 1000C thành nước ở 1000C: Q 1 = L m 1 = 0 , 01 L
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi nước ở 1000C thành nước ở 400C:
Q 2 = m c ( 100 - 40 ) = 0 , 01 . 4180 100 - 40 = 2508 J
=>Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ở 1000C biến thành nước ở 400C: Q = Q 1 + Q 2 = 0 , 01 L + 2508
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 0,2kg nước từ 9,50C thành nước ở 400C: Q 3 = 0 , 2 . 4180 40 - 9 , 5 = 25498 J
(2)
=>Theo phương trình cân bằng nhiệt: (1) = (2).
Vậy 0 , 01 L + 2508 = 25498 .
Suy ra: L = 2 , 3 . 10 6 J / k g .
Đáp án: C
Nhiệt phân hoàn toàn 24.5 gam KClO3
a) Viết PT và tính VO2 ở đktc
b) Lấy 1/2 VO2 (ở trên) cho phản ứng với 9.2 gam kim loại Na. Sau phản ứng chất nào dư? Tính khối lượng Na2O tạo thành
a)nKClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\)2KCl +3O2
0,2 0,3 (mol)
VO2=\(0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) nNa=\(\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na +O2\(\rightarrow\) 2Na2O
4 1 2 (mol)
Có: \(\dfrac{0,4}{0,15}< \dfrac{4}{1}\)\(\Rightarrow0,4< 0,6\)
=> O2 dư. => Tính theo Na.
PTHH: 4Na +O2\(\rightarrow\) 2Na2O
0,4 0,2 (mol)
mNa2O= \(0,2.62=12,4\left(g\right)\)
Đáp số: a) 6,72 l.
b) 12,4g.
Lấy 0,01kg hơi nước ở \(100^0C\) cho ngưng tụ trong bình nhiệt lượng kế chứa 0,2kg ở \(9,5^0C\). Nhiệt độ cuối cùng là \(40^0C\), cho nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi của nước.
\(Q_{thu}=m_{nuoc}.c_{nuoc}.\left(t_{cb}-t_n\right)=0,2.c_n\left(40-9,5\right)\)
\(Q_{toa}=m_{hoinuoc}.c_{nuoc}.\left(100-40\right)+m_{hoinuoc}.L\)
\(Q_{thu}=Q_{toa}\Leftrightarrow0,2.4180.\left(40-9,5\right)=\left(100-40\right).4180.0,01+0,01.L\)
\(\Rightarrow L=2299000\left(J/kg\right)\)
tính nhiệt độ cân bằng của nước khi pha 2 lít nước 80oc vào 3 lít nước ở 20oc trong 2 trường hợp:
a, bỏ qua sự hao phí trong quá trình truyền nhiệt
b, biết hiệu suất trao đổi nhiệt là 20%
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m^3
a)ta có phương trình cân bằng nhiệt:
m1C(t1-t)=m2C(t-t2)
\(\Leftrightarrow DV_1C\left(t_1-t\right)=DV_2C\left(t-t_2\right)\)
do cả hai chất đều là nước nên:
V1(t1-t)=V2(t-t2)
\(\Leftrightarrow2\left(80-t\right)=3\left(t-20\right)\)
giải phương trình ta có:
t=44 độ C
b)ta có:
nhiệt lượng nước ở 20 độ C thu vào là:
Q2=m2C(t-t2)
\(\Leftrightarrow Q_2=DV_2\left(t-t_2\right)\)
nhiệt lượng nước ở 80 độ C:
Q1=m1C(t1-t)
\(\Leftrightarrow DV_1C\left(t_1-t\right)\)
hiệu suất trao đổi nhiệt là:
\(\frac{Q_2}{Q_1}100=20\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{DV_2C\left(t-t_2\right)}{DV_1C\left(t_1-t\right)}100=20\%\)
do cả hai chất đều là nước nên:
\(\frac{V_2\left(t-t_2\right)}{V_1\left(t_1-t\right)}100=20\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3\left(t-20\right)}{2\left(80-t\right)}100=20\%\)
giải phương trình ta có:
t=20 độ C