bai 1: a.(2x - 1)^2=1/4
b.x:3=y:4 va 3x + 2y =2
c.(x - 1/2 ) ^3 = 1/27
1. RÚT GỌN RỒI TÍNH
A. 3x^2 - 5x +2 - < x^2 - x -1 > - 3x tại x=-3
b.x^2y-<7x^2+ x^2y > - < 2x -3 > tại x=-3 , y =1/1001
c.<-3/4.xy>^2.<2/3.x^2y>.<-3/2x^2y>^2 tại x= -2 , y =1/2
d. 2x^2 - 5xy -<3x^2 +2x - 3 > - 3xy tại x= -2 , y = -1
27x^3 - 27 x^2 +3x - 1
1/27 + x^3
x^3- 3x^2+3x-1
0,001-1000x^3
12/5 x^2y^2-9x^4 - 4/25y^4
a^2y^2+b^2x^2-2axby
100-(3x-y)^2
64x^2-(8a+b)^2
27x^3-a^3b^3
b: \(x^3+\dfrac{1}{27}=\left(x+\dfrac{1}{3}\right)\left(x^2-\dfrac{1}{3}x+\dfrac{1}{9}\right)\)
c: \(x^3-3x^2+3x-1=\left(x-1\right)^3\)
e: \(a^2y^2-2axby+b^2x^2\)
\(=\left(ay\right)^2-2\cdot ay\cdot bx+\left(bx\right)^2\)
\(=\left(ay-bx\right)^2\)
f: \(100-\left(3x-y\right)^2\)
\(=\left(10-3x+y\right)\left(10+3x-y\right)\)
g: \(64x^2-\left(8a+b\right)^2\)
\(=\left(8x\right)^2-\left(8a+b\right)^2\)
\(=\left(8x-8a-b\right)\left(8x+8a+b\right)\)
CMR giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
a) y(x^2-y^2)(x^2+y^2)-y(x^4-y^4)
b)(1/3+2x)(4x^2-2/3x+1/9)-(8x^3-1/27)
c)(x-1)^3-(x-1)(x^2+x+1)-3(1-x)x
d)(3x-2y)^2+(3x+2y)^2-18x^2-8y^2+3
e)(-x-3)^3+(x+9)(x^2+27)+2019
Bai 1: Tim x
a) 13x^2-15x-2=0
b)x^4-4x^2+3=0
c) (5x-2)^2+29x-(3x+1)^2=-11x
d) 4(x-2)^2-27(x-2)-7=0
Bai 2: Phan tich da thuc thanh nhan tu
a) 9x^2-25y^2+10y-1
b) (x-2)(x+2)(x^2-10)-72
c) x^3+y(1-3x^2)+x(3y^2-1)-y^3
d) 2x^2-5xy+2y^2
e) x^3-5x^2+3x+9
g) (x^2+3x+2)(x^2+7x+12)+1
h) x^8+x^7+1
Đặt biến phụ y = x + ( a + b)/2 và biến đổi P(x) về dạng
mx4 + nx2 + p
Ví dụ: Phân tích P(x) = (x – 3)4 + ( x – 1) 4 – 16 thành nhân tử.
HD:
Đặt y = x – 2 lúc đó P(x) trở thành
Q(y) = (y – 1)4 + ( y + 1) 4 – 16
= 2y4 + 12y2 – 14
= 2(y2 + 7)( y2 – 1)
= 2(y2 + 7)(y – 1)(y + 1)
Do đó: P(x) = 2(x2 – 4x + 11)(x – 3)(x – 1).
1.6.3. Khai thác bài toán:
Bằng cách đặt ẩn phụ , ta có thể giải các bài toán tương tự như sau:
Bài toán 1.1: Phân tích đa thức
A =
Bài toán 1.2: Phân tích đa thức
B =
Bài toán 1.3: Phân tích đa thức
C = (
1.7. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử.
1.7.1. Phương pháp :
Thêm bớt cùng một hạng tử để đa thức có nhiều hạng tử hơn có dạng hằng đẳng thức rồi dùng phương pháp nhóm các hạng tử và đặt nhân tử chung để tiếp tục phân tích. Thông thường hay đưa về dạng các hằng đẳng thức đáng nhớ sau khi thêm bớt.
1.7.2. Ví dụ:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1) a3 + b3 + c3 – 3abc
2) x5 – 1
3) 4x4 + 81
4) x8 + x4 + 1
HD:
Các hạng tử của các đa thức đã cho không chứa thừa số chung, không có một dạng hằng đẳng thức nào, cũng không thể nhóm các số hạng. Vì vậy ta phải biến đổi đa thức bằng cách thêm bớt cùng một hạng tử để có thể vận dụng các phương pháp phân tích đã biết.
1) a3 + b3 + c3 – 3abc
Ta sẽ thêm và bớt 3a2b +3ab2 sau đó nhóm để phân tích tiếp
a3 + b3 + c3 = (a3 + 3a2b +3ab2 + b3) + c3 – (3a2b +3ab2 + 3abc)
= (a + b)3 +c3 – 3ab(a + b + c)
= (a + b + c)[(a + b)2 – (a + b)c + c2 – 3ab]
= (a + b + c)(a2 + 2ab + b2 – ac – bc + c2 – 3ab]
= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – ac – bc)
2) x5 – 1
Ta sẽ thêm và bớt x sau đó dùng phương pháp nhóm:
x5 – 1 = x5 – x + x – 1
= (x5 – x) + (x – 1)
= x(x4 – 1) + ( x – 1)
= x(x2 – 1)(x2 + 1) + (x - 1)
= x(x +1)(x – 1)(x2 + 1) + ( x – 1)
= (x – 1)[x(x + 1)(x2 + 1) + 1].
3) 4x4 + 81
Ta sẽ thêm và bớt 36x2 sau đó nhóm các hạng tử phù hợp để có dạng hằng đẳng thức:
4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 – 36x2
= ( 2x2 + 9)2 – (6x)2
= (2x2 + 9 – 6x)(2x2 + 9 + 6x)
4) x8 + x4 + 1
Ta sẽ thêm và bớt x4 sau đó nhóm các hạng tử sử dụng các hằng đẳng thức để phân tích tiếp:
x8 + x4 + 1 = x8 + 2x4 + 1 – x4 = (x4 + 1)2 – x4
= (x4 + 1 – x2)(x4 + 1 + x2)
=(x4 – x2 + 1)(x4 + 2x2 – x2 + 1)
=(x4 – x2 + 1)[(x2 + 1)2 – x2 ]
=( x4 – x2 + 1)(x2 + 1 + x2)(x2 + 1 – x2)
= (x4 – x2 + 1)(2x2 + 1).
1.7.3.Khai thác bài toán:
Bằng phương pháp thêm bớt hạng tử, ta có thể giải các bài toán tương tự như sau:
Bài toán 1.1: Phân tích đa thức
M = x4 + 4y4
Bài toán 1.2: Phân tích đa thức
N = x4 + x2 + 1
Bài toán 1.3: Phân tích đa thức
P = (1 + x2)2 – 4x(1 + x2)
Tìm GTNN:
a. x^2 +6x + 17
b.x^2-8x+20
c.(x-3)(x+6)-3(x+1)
d.(x-4)(x+4)-5(x-3)
e.(x+5)^2+(x-1)^2
f.(x+8)(x-8)-4(x+5)
g.3x^2-x+5
h. 5x^2-11/2x+1
i. 2x^2 +7y^2 biết 3x-y=1
k. 3x^2 +4y^2 biết 2x+5y=3
l. x^2 -xy +y^2- 2x-2y
a) \(x^2+6x+17=x^2+2.x.3+3^2+6\)
\(=\left(x+3\right)^2+6\ge6\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\left(x+3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x+3=0\)
\(\Leftrightarrow x=-3\)
Vậy : GTNN của \(x^2+6x+17=6\Leftrightarrow x=-3\)
b) \(x^2-8x+20=x^2-2.x.4+4^2+4\)
\(=\left(x-4\right)^2+4\ge4\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\left(x-4\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x-4=0\)
\(\Leftrightarrow x=4\)
Vậy GTNN của \(x^2-8x+20=4\Leftrightarrow x=4\)
cmr gia tri cua bieu thuc khong phu thuoc vao gia tri cua bien
giúp mình nha đang cần gấp
y(x^2-y^2)(x^2+y^2)-y(x^4-y^4)
(1/3+2x)(4x^2-2/3x+1/9)-(8x^3-1/27)
(x-1)^3-(x-1)(x^2+x+1)-3(1-x)x
(3x-2y)^2+(3x+2y)^2-18x^2-8y^2+3
(-x-3)^3+(x+9)(x^2+27)+2019
\(y\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2\right)-y\left(x^4-y^4\right)\)
\(=y\left(x^4-y^4\right)-y\left(x^4-y^4\right)\)
\(=0\)
mấy câu kia phá theo hằng đẳng thức rồi thu ngọn
kết quả không chứa biến là được
học tốt
Với x=-1 là nghiệm của phương trình A.2x-1=3x-2 B.x+1=2(x-3) C.2(x-1)+3=2-x D.3x-4=3(x+1)
Cả 4 đáp án đều sai, 4 pt đã cho ko có pt nào có nghiệm \(x=-1\)
1) Chứng minh bt sau ko phụ thuộc vào biến
a) ( x-1)^ 3 - ( x+4) ( x^2- 4x+16) + 3x ( x-1)
b) (2x+3y) ( 4x^2- 6xy + 9y^2) - ( 2x - 3y ) ( 4x^2+ 6xy + 9y^2) - 27 ( 2y^3- 1 )
c) y( x^2- y^2) ( x^2+ y^2) - y( x^4- y^4)
d) ( x-1)^3- ( x-1) ( x^2+ x + 1 ) - 3 ( 1-x).x
BAI 1 TINH
x ^ 2 . x - 2x^3
6 x^2 y . 3 xy - 2y ^2 .x +y
4x^2 + 5x -1 . 2x^3 - 3x
- 8 x^3y + 2 y^4 . 3xy^3 - 2 x^4 + 7y ^4
CAC BAN OI GIUP MINH NHE MINH DANG CAN GAP