Đoạn mạch AB gồm 3 điện trở R1 , R2 , R3 mắc nối tiếp với nhau . Biết R1 = 2R2= 4R3 = 20Ω . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là?
Cho đoạn mạch AB gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1= 15Ω R2= 20Ω R3= 25Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+20=60\left(\Omega\right)\)
Vì I tỉ lệ ngịch với R nên I giảm 1 nửa thì R gấp đôi
\(\Rightarrow R'_{tđ}=60.2=120\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_4=R'_{tđ}-R_{tđ}=120-60=60\left(\Omega\right)\)
Cho 2 đoạn mạch AB gồm điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω . R2 = 20Ω và R3 = 30Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 10 + 20 + 30 = 60 (Ω)
Đoạn mạch gồm 3 điện trở R1= 20Ω, R2= 30Ω, R3= 60Ω mắc nối tiếp vs nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=20+30+60=110\left(\Omega\right)\)
Đoạn mạch Ab gồm điện trở R1=20Ω và R2=30Ω mắc song song vào nguồn điện không thay đổi U=12V
A)Tính điện trơt tương đương của đoạn mạch AB
B) Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở R1, R2
C) Mắc nối tiếp với đoạn mạch song song trên điện trở R3 thì coong suất tieu thụ của đoạn mạch giảm 3 lần. Tính R3.
Tính nhiệt lượng toả ra toàn mạch trong 30'
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=15Ω và R2=20Ω được mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch đó là
Rtđ = R1 + R2 = 35
(áo dụng công thức là ra=))
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện.
Cho R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, CĐDĐ qua mạch là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính HĐT 2 đầu đoạn mạch.
c) Tính HĐT giữa hai đầu điện trở thứ 3.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 15 + 10 + 20 = 45(\(\Omega\))
b + c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,5A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở:
U = Rtđ.I = 45.0,5 = 22,5(V)
U1 = R1.I1 = 15.0,5 = 7,5(V)
U2 = R2.I2 = 10.0,5 = 5(V)
U3 = R3.I3 = 20.0,5 = 10(V)
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)