Cho 2 điện trở R1 = 60Ω và R2 = 40Ω được mắc song song vào giữa 2 điểm A,B có hiệu điện thế không thay đổi U = 120V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho hai điện trở r1 = 40Ω R2 = 60Ω được mắc song song với nhau và mắc vào mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi U = 60 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\)
\(U=U1=U2=60V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{60}{40}=1,5A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{60}{60}=1A\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{24}=2,5A\end{matrix}\right.\)
\(=>Q_{toa}=A=UIt=60\cdot2,5\cdot10\cdot60=90000\left(J\right)\)
Cho mạch điện gốm R1 mắc song song với R2 R1 = 30Ω ;R2 = 60Ω ,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi là 12V a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b/ Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và qua mỗi điện trở? c/ Mắc thêm R3 nối tiếp vào đoạn mạch trên thì hiệu điện thế hai đầu điện trở R3 là 4V. Tính điện trở R3 và tính cường độ dòng điện qua mạch?
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(I=U:R=12:20=0,6A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
\(I=I3=I12=0,6A\left(R12ntR3\right)\)
\(R3=U3:I3=4:0,6=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1=40Ω,R2=60Ω.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch điện có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V. Người ta mắc điện trở R1=60Ω song song với R2=40Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Mắc nối tiếp điện trở R3 với đoạn mạch gồm điện trở R1 song song với R2. Cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,08 A. Tính cường độ dòng điện R2 và điện trở R3.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=10V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{24}=\dfrac{5}{12}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{40}=\dfrac{1}{4}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2: (4 điểm) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 12 mắc song song. Đặt hiệu điện thế U = 24 V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB, công của dòng điện sản ra ở toàn đoạn mạch trong 12 phút. c. Điện trở R1 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m, tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều dài của dây dẫn này. d. Mắc thêm vào mạch một điện trở R3 = 5Ω nối tiếp với R1 . Tính cường độ dòng điện mạch chính. Tóm tắt và lm đầy đủ giups e ạ
R1//R2
a,\(=>Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{8.12}{8+12}=4,8\Omega\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{24}{8}=3A=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{24}{12}=2A\)
b,\(=>Pab=U.Im=24\left(I1+I2\right)=24.5=120W\)
\(=>A=UIt=24.5.12.60=86400J\)
c,\(=>R1=\dfrac{pl}{S}=>l1=\dfrac{R1S}{p}=\dfrac{8.6.10^{-7}}{0,5.10^{-6}}=9,6m\)
d, R1 nt R2 nt R3
\(=>Im=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=\dfrac{24}{25}A\)
Cho mạch điện R1 mắc song song R2, điện trở R1 = 12Ω , R2 = 24Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 12V không đổi.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c/ Muốn cường độ dòng điện qua mạch chính giảm đi 2 lần thì phải mắc thêm điện trở R3 như thế nào so với mạch ban đầu? Tính R3?
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
cho 2 điện trở r1=6oΩ và r2=40Ω dược mác song song với nhau vào giữa 2 điểm a,b có hiệu điện thế luôn không đỏi U=120V TÍNH:điện trở tương đương của đoạn mạch ,cương độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch điện trính
\(R_{AB}=\frac{R1.R2}{R1+R2}=\frac{60.40}{60+40}=24\Omega\)
Ta có: \(U_1=U_2=U_{AB}=120V\)(Tính chất mạch song song)
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{120}{60}=2A\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{120}{40}=3A\)
\(I_{AB}=I_1+I_2=2+3=5A\)
1. Cho R1= 40Ω song song với R2= 60Ω rồi đặt vào hiệu điện thế không đổi 12V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Giup với ạ :(
Bạn tự làm tóm tắt + vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
Do mạch mắc song song nên \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{60}=0,2A\)
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A