8_02.29.HuynhInThienPhuo...
Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C ........................................................b) 4Al .....................................
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
khiem123
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
9 tháng 11 2021 lúc 11:39

Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau

a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H

CTHH: H2

b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………

c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O

CTHH: H2SO4

Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:

a/ Khí cacbon đioxit CO2

+ do 2 NTHH tạo nên là C và O

+ trong phân tử có 1C và 2O

\(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)

b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2

+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H

+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H

\(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)

c/  Nhôm sunfat Al2(SO4)3

+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O

+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O

\(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)

Hằng Nguyễn Minh
Xem chi tiết
Trần Kim Anh
Xem chi tiết
hnamyuh
19 tháng 10 2021 lúc 10:47

Câu 1 : 

a) $CuCl_2$

$M = 135(đvC)$

b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$

Câu 2

 

 Thành phần nguyên tốSố nguyên tửPhân tử Khối
a) $CH_4$C,H1C , 4H16 đvc
b) $Na_2CO_3$Na,C,O2Na, 1 C, 3O106 đvC
c) $AlCl_3$Al,Cl1Al, 3Cl133,5 đvC

 

bảo ngọc đỗ
Xem chi tiết
phạm nhật minh
Xem chi tiết
Liah Nguyen
13 tháng 10 2021 lúc 14:55

a, CTHH: CaO

PTKCanxit oxit = 40 + 16= 56đvC

b, CTHH: N2

PTKNito = 14 . 2 = 28đvC

c, CTHH: NH3

PTKamoniac = 14 + 1.3 = 17đvC

d, CTHH: CuSO4

PTKđồng sunfat  = 64 + 32 + 16.4 = 160đvC

e, CTHH: O3

PTKozon = 16 . 3 = 48đvC

 

tan nguyen nguyen
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Phương
Xem chi tiết
Thảo Phương
26 tháng 12 2021 lúc 9:35

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)

Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)

Helooooooooo
Xem chi tiết
Minh Nhân
26 tháng 6 2021 lúc 21:46

Bài 1 : 

Số mol , khối lượng , số phân tử của các chất lần lượt là : 

\(a.\)\(\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)

\(m_{O_2}=0.05\cdot32=1.6\left(g\right)\)

\(0.05\cdot6\cdot10^{23}=0.3\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(b.\)

\(n_{SO_3}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{SO_3}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)

\(0.1\cdot6\cdot10^{23}=0.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(c.\)

\(n_{H_2S}=\dfrac{36}{22.4}=\dfrac{45}{28}\left(mol\right)\)

\(m_{H_2S}=\dfrac{45}{28}\cdot34=\dfrac{765}{14}\left(g\right)\)

\(\dfrac{45}{28}\cdot6\cdot10^{23}=\dfrac{135}{14}\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(d.\)

\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{C_4H_{10}}=0.2\cdot58=11.6\left(g\right)\)

\(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

Minh Nhân
26 tháng 6 2021 lúc 21:49

Bài 2 : 

\(a.\)

\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)

Số phân tử SO3 : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(b.\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)

Số phân tử NaOH : \(0.2\cdot6\cdot10^{23}=1.2\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(c.\)

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{16}{400}=0.04\left(mol\right)\)

Số phân tử Fe2(SO4)3 : \(0.04\cdot6\cdot10^{23}=0.24\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

\(d.\)

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{342}=0.1\left(mol\right)\)

Số phân tử Al2(SO4)3 : \(0.1\cdot6\cdot10^{23}=0.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)

 

   
Thảo Phương
26 tháng 6 2021 lúc 21:49

Bài 2 Tính số mol , số phân tử các chất sau:

a, 16 gam SO3

\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

b, 8 gam NaOH

\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

c, 16 gam Fe2(SO4)3

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{16}{400}=0,04\left(mol\right)\)

d, 34,2 gam Al2(SO4)3

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\)

Team XG
Xem chi tiết
Trúc Giang
3 tháng 1 2021 lúc 10:26

1: B

2: C

Đó là: H2, CH4, NH3

Giải thích: Những khí được thu bằng phương pháp úp bình phải có khối lượng mol < khối lượng mol của không khí

Team XG
3 tháng 1 2021 lúc 10:18

giúp mình nha