Cho 1,68 g hỗn hợp Mg và Al vào 400ml HNO3 loãng thu được dd X và 0,56 lít khí N2O
a) Tính nồng độ chất tan trong dd X
b) Tính nồng độ dd HNO3 đã dùng
Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dd X.
Cho Một Lượng 60g Hỗn Hợp Cu Và CuO Tan Hết Trong 3 Lít Dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) Cho 13,44 Lít Khí No Bay Ra Và Dd A. Tính CM Và C% Các Chất Trong A - MTrend
tk
Cho 14.4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với 200,6 gam dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dd Y và 11,2 lít khí NO(đktc) bay ra.( NO là sản phẩm khử duy nhất)
a) tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
cho mg và al vào h2so4 loãng thu được 2.24 l đktc nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd h2so4 đặc thu được 0,56 l khí a đktc Tính % mỗi kim loại ban đầu Dẫn 28g khí a vào NaOH 5%. Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4,431 g hỗn hợp Al và Mg bằng 200ml dd HNO3 loãng , vừa đủ thu đc dd A ( không chưa NH4NO3) và 1,568 lit đktc hỗn hợp 2 khí ko màu có khói lượng là 2,59 g, trong đó có 1khí hóa nâu ngoài khong khí
a, tính % khối lg mõi kim loại trong hỗn hợp
b, tính nồng đọ mol của dd HNO3
c, tính thể tích dd NaOh8 % (D=1,082 g/ml) tối thiểu cần dùng để td với dd A thu đc lg kết tủa là nhỏ nhất
d, cô cạn dd A thì lg muối khan thu đc là bao nhiêu ?
M trung bình hai khí = 37
Vì hai khí không mau và có một khí hóa nâu trong không khí nên hai khí này là NO và N2O
Đặt nNO =x, nN2O = y
Ta có hệ: x + y = 1,568/22,4 = 0,07
30x + 44y = 2,59
=> x = y = 0,035
Đặt nAl =a, nMg =b
Ta có hệ: 27a + 24b = 4,431
3a + 2b = 0,035.3 + 0,035.8
=> a=0,021, b = 0,161
a. % Al = 0,021.27/ 4,431.100% = 12,8%
% Mg = 100% -12,8% = 87,2%
b. nHNO3 = 4nNO + ***N2O = 0,49
=> CM = 0,49/ 0,2 = 2,45M
d. khối lượng muối = mAl(NO3)3 + mMg(NO3)2 = 28,301 gam
c. Để lượng kết tủa là nhỏ nhất thì nNaOH = 4nAl + 2nMg = 0,406 mol
mdd NaOH = 0,406.40/ 0,08 = 203 gam
V = 203/ 1,082 = 187,62 ml
Cho hỗn hợp X gồm 5,2g Mg vag MgO tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 0,5M ,sau p.ứng thu đc 1,12 lít khí ,Tính kl mỗi chất trong hợp chất X ,Tính nồng độ mol HCL đã dùng ,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau p.ứng. Biết thể tích dd sau p.ứng thay đổi không đáng kể
a,\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
⇒ mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
mMgO = 5,2 - 1,2 = 4 (g)
b,\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nHCl đã dùng = 0,1+0,2 = 0,3 (mol)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05+0,1}{0,6}=0,25M\)
hòa tan hoàn toàn 7,82g hỗn hợp K và Ba vào nước thu được 400ml dung dịch X và 1,568 lít khí h2,
a) tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
Cho 19,2g Cu td vừa đủ với 400ml dd HNO3 thu được V lít dd NO ở đktc (sphẩm khử duy nhất).
a. Tính giá trị V?
b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng?
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,3 0,8 0,2
\(V_{NO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddHNO_3}}=\dfrac{0,8}{0,4}=2M\)
Hòa tan 6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dd HCL 7.3% sau pứng thu được 2.20 lít khí H2 đktc và dd A
A tính thành phần phần trăm theo khối lượng nước của mỗi chất có trong hỗn hợp
B Tính nồng độ phần trăm dd HCL cần dùng
hòa tan 12g Mg trong V lít dd HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2O dktc và dd X cô cạn dd X thu được m g muối khan tính V và m
HD:
4Mg + 10HNO3 \(\rightarrow\) 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
0,5 0,1 mol
Theo phản ứng trên thì Mg dư 0,1 mol (vì số mol Mg = 4 lần số mol N2O = 0,4 mol, ban đầu Mg có 0,5 mol).
Sau khi cô cạn dung dịch thu được muối Mg(NO3)2 có số mol là 0,4 mol nên m = 0,4.148 = 59,2 g.
Số mol HNO3 đã phản ứng = 10.0,1 = 1,0 mol nên V = 1/2 = 0,5 lít = 500 ml.