Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
HELP ME! Tomorrow, I have the test. THANK YOU VERY MUCH
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: Na2SO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Dùng Ba(OH)2
Na2SO4: có kết tủa trắng BaSO4
Na2SO4+Ba(OH)2-> BaSO4+2NaOH
NaNO3: không có hiện tượng gì
NH4NO3: có khí mùi khai thoát ra
Ba(OH)2+ NH4NO3-> Ba(NO3)2+ 2NH3+2H2O
(NH4)2SO4: vừa có kết tủa vừa có khí mùi khai
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4-> BaSO4+ 2NH3+2H2O
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
$2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to 2NH_3 + BaCl_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là $NH_3$
Có bốn dung dịch: (NH4)2CO3, AgNO3, K3PO4, NaNO3, HCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)?
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl và AgNO3 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: K3PO4
+) Không đổi màu: NaNO3 và (NH4)2CO3
- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
+) Xuất hiện kết tủa: AgNO3 (Nhóm 1) và (NH4)2CO3 (Nhóm 2)
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaNO3 (Nhóm 2)
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Có 3 lọ ko nhãn, mỗi lọ đựng một đứng dịch sau HCl, KCl, K2SO4 Hãy trình bày cách nhận biết chất trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
B1 : Cho 3 dd tác dụng với quỳ tím .
Chuyển đỏ -> HCl
Không chuyển màu -> KCl , K2SO4
B2 : Cho 2 dd còn lại tác dụng với Ba(OH)2
\(KCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+KOH\)
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow KOH+BaSO_4\downarrow\)
Pư xuất hiện kết tủa trắng -> K2SO4
Cho các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4 )2SO4, K2SO4. Kim loại duy nhất để nhận biết các dung dịch trên là
A. Na.
B. Ba.
C. Mg
D. K
Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H 3 P O 4 , B a C l 2 , N a 2 C O 3 , ( N H 4 ) 2 S O 4 . Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .
- Phân biệt dung dịch H 3 P O 4 , B a C l 2 , ( N H 4 ) 2 S O 4 bằng cách cho N a 2 C O 3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với nhau.
Na2CO3 | Ba(HCO3)2 | NaHSO4 | KHCO3 | Mg(HCO3)2 | |
Na2CO3 | - | ↓ | ↑ | - | ↓ |
Ba(HCO3)2 | ↓ | - | ↑↓ | - | - |
NaHSO4 | ↑ | ↑↓ | - | ↑ | ↑ |
KHCO3 | - | - | ↑ | - | - |
Mg(HCO3)2 | ↓ | - | ↑ | - | - |
+ Mẫu thử tạo 2 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Na2CO3.
+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí: Ba(HCO3)2
+ Mẫu thử tạo 1 pư vừa có kết tủa vừa sủi bọt khí và 3 pư sủi bọt khí: NaHSO4
+ Mẫu thử tạo 1 pư sủi bọt khí: KHCO3
+ Mẫu thử tạo 1 pư có kết tủa và 1 pư sủi bọt khí: Mg(HCO3)2.
- Dán nhãn.
PT: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_{3\downarrow}\)
\(Na_2CO_3+2NaHSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(Na_2CO_3+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+MgCO_{3\downarrow}\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaHSO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(2NaHSO_4+2KHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+K_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(2NaHSO_4+Mg\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2SO_4+MgSO_4+2CO_2+2H_2O\)
a) Nhận biết các dung dịch sau và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra: (NH4)2SO4; KNO3; NaCl; Fe2(SO4)3; Na2CO3; Ba(OH)2
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là \(KNO_3,NaCl\).
- Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử \(\left(NH_4\right)_2SO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử phản ứng xuất hiện kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\).
Mẫu thử có khí mùi khai thoát ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\).
PTHH:
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow2NH_3\uparrow+Na_2SO_4+2H_2O\)
- Cho dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư vào hai mẫu thử \(Na_2CO_3,Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(Ba\left(OH\right)_2\).
Mẫu thử làm xuất hiện khí thoát ra là \(Na_2CO_3\).
PTHH:
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào hai mẫu thử \(KNO_3,NaCl\).
Mẫu thử làm xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\).
Mẫu thử không xảy hiện tượng là \(KNO_3\).
PTHH:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch Ba(NO3)2