Cách nhận biết axit clohiđric và axit sunfuric ?
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử
A. N a N O 3
B. K C l
C. M g C l 2
D. B a C l 2
Từ thí nghiệm nhận biết dd axit sunfuric và natrisunfat bằng dd bariclorua, em hãy cho biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là bari hidroxit và dung dịch muối bari sản phẩm thu được là kết tủa trắng BaSO4
Chúc bạn học tốt
Cho các cặp chất sau. Hãy cho biết cặp chất nào có xảy ra p/ứng ? Cặp chất nào không xảy ra p/ứng ? Viết PTHH
1/ Natri sunfit và axit clohiđric
2/ Kẽm cacbonat và axit sunfuric
3/ Đồng và axit sunfuric đặc
4/ Bari clorua và axit sunfuric
5/ Bari nitrat và axit clohiđric
6/ Canxi cacbonat và axit sunfuric
7/ Bari sunfit và axit sunfuric
8/ Natri clorua và axit nitric
9/ Sắt (II) sunfua và axit clohiđric
10/ Natri sunfua và axỉt sunfuric
11/ Kali sunfat và axit clohiđric
12/ Sắt (III) hiđroxit và axit sunfuric
13/ Kẽm sunfua và axit clohiđric
14/ Bari cacbonat và axit sunfuric
30/ Nhôm oxit và cacbon đioxit
1/ Natri sunfit và axit clohiđric.
2/ Kẽm cacbonat và axit sunfuric.ZnCO3+H2SO4->ZnSO4+H2O+CO2
3/ Đồng và axit sunfuric đặc.Cu+2H2SO4->CuSO4 +2H2O+SO2
4/ Bari clorua và axit sunfuric.BaCl2+H2SO4->BaSO4 +2HCl
5/ Bari nitrat và axit clohiđric.
6/ Canxi cacbonat và axit sunfuric.CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2
7/ Bari sunfit và axit sunfuric.BaSO3 +H2SO4->BaSO4 + H2O+CO2
8/ Natri clorua và axit nitric.
9/ Sắt (II) sunfua và axit clohiđric.FeS+2HCl->FeCl2+H2S
10/ Natri sunfua và axỉt sunfuric.Na2S+H2SO4->Na2SO4+H2S
11/ Kali sunfat và axit clohiđric.
12/ Sắt (III) hiđroxit và axit sunfuric.2Fe(OH)3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+6H2O
13/ Kẽm sunfua và axit clohiđric.
14/ Bari cacbonat và axit sunfuric.BaCO3+H2SO4->BaSO4 +H2O+CO2
30/ Nhôm oxit và cacbon đioxit.
câu 2, ZnCO3 + H2SO4 ---> ZnSO4 + CO2 + H2O
câu 3, Cu+ 2H2SO4---->CuS04+SO2+2H2O
cách nhận biết axit sunfuric
THam khảo
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit. Để nhận phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe,...
Để nhận biết axit sunfuric ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2
Quan trọng nhận biết nó với những chất gì chứ nhỉ?
cho các cặp chất sau. hãy cho biết cặp chất nào xảy ra phản ứng ? cặp chất nào không xảy ra phản ứng ? viết PTHH
-Natri oxit + lưu huỳnh đioxit ->
-Canxi oxit + nước ->
-Sắt (II) oxit + nước
-Nhôm oxit + axit nitric
-Sắt (III) hiđoxit + axit sunfuric
-Kẽm oxit + lưu huỳnh trioxit
-Sắt + axit sunfuric
-Đồng +axit clohiđric
- Đồng (II) oxit +axit nitric
- Natri hiđroxit + axit sunfuric
- Sắt (III) hiđrôxit + axit nitric
- Đồng (II) hiđoxit +axit clohiđric
-
1.
Na2O + SO2\(\rightarrow\)Na2SO3
2.
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
3.ko xảy ra
4.
Al2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\)2Al(NO3)3 + 3H2O
5.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + 6H2O
6.
ZnO + SO3 \(\rightarrow\)ZnSO4
7.
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2
8.ko xảy ra
9.
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\)Cu(NO3)2 + H2O
10.
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + 2H2O
11.
Fe(OH)3 + 3HNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + 3H2O
12.
Cu(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + 2H2O
cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với lít dung dịch axit clohiđric 3 M a tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng b nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay cho dung dịch axit clohiđric 3 M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên
giúp mik mai thi rồi
: Nhận biết các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học
a. Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit,
b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat.
Bạn dùng quỳ tím nhé, nếu không đổi màu là muối, đỏ là axit và xanh là bazo.
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaC l 2
B. B a 3 ( P O 4 ) 2
C. BaC O 3
D. BaS O 4
Chọn A
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối của bari (như: BaC l 2 , Ba(N O 3 ) 2 ...) hoặc Ba(O H ) 2 vì tạo kết tủa trắng
Cho các cặp chất sau đây phản ứng với nhau a, đồng oxit + axit sunfuric b, Fe3 sunfat + natri clorua c, kẽm +axit clohiđric Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra nếu có
\(a,CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b,Fe_2\left(SO_4\right)_3+NaCl:Không.phản.ứng\\ c,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Hiện tượng câu A: Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam.
Hiện tượng câu C: Kẽm tan, tạo thành dung dịch mới, có khí không màu thoát ra (sủi bọt khí)