Cho 3 điểm A(3;4) , B(2;5) , C(-7;x) Tìm x để C thuộc đường thẳng AB
Cho A(m - 1; 2) , B(2;5-2m) C(m-3;4). Tìm m để A ; B ; C thẳng hàng
A. m = 2 B. m = 3 C.m = -2 D. m = 1
Vecto AB = (3 - m; 3 - 2m)
Vecto AC = (-2; 2)
A, B, C thẳng hàng
<=> vecto AB và vecto AC cùng phương
<=> (3 - m)/(-2) = (3 - 2m)/2
<=> m - 3 = 3 - 2m
<=> 3m = 6
=> m = 2
-> A
Cho 3 điểm A(-2;5);B(3;4)và C(-7;6).Chứng minh 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
Gọi pt đường thẳng AB có dạng \(y=ax+b\)
Do A và B thuộc AB nên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=5\\3a+b=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\frac{1}{5}\\b=\frac{23}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow y=-\frac{1}{5}x+\frac{23}{5}\)
Thay tọa độ C vào pt AB ta được: \(6=-\frac{1}{5}.\left(-7\right)+\frac{23}{5}\) (thỏa mãn)
\(\Rightarrow C\in AB\) hay A;B;C thẳng hàng
Cho ba điểm A(-3;-4), B(-2;-2). Tìm x để điểm C(0;x) thuộc đường thẳng AB
Bài 2. Cho hàm số y=(m−1)x+n có đồ thị là đường thẳng d a) Tìm m và n để đường thẳng d đi qua hai điểm A(1;2), B(2;5). b) Tìm m và n biết đường thẳng d có hệ số góc bằng 3, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –2. c) Tìm m và n biết đường thẳng d trùng với đường thẳng d:y=5x-3. Bài 3. a) Cho hai đường thẳng d:y=(m-3)x-3m+3, d, :y=(2m+1)x+m+5 Tìm m để hai đường thẳng cắt nhau; song song với nhau; vuông góc với nhau; trùng nhau; cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung. b) Tìm m để ba đường thẳng d:y=2x+5,d:y=x+2,d :y=mx−12 đồng quy
2
a)
d đi qua A (1;2), B(2;5)
=> Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(m-1\right).1+n=2\\\left(m-1\right).2+n=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m+n=3\\2m+n=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=4\\n=-1\end{matrix}\right.\)
b)
d có hệ số góc a = 3 => d: y = 3x + n
=> m -1 = 3 <=> m = 4
d cắt Ox tại x = -2, y = 0 \(\Leftrightarrow0=3.\left(-2\right)+n\) => n = 6
c)
d trùng d' \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-1=5\\n=-3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=6\\n=-3\end{matrix}\right.\)
2.Cho ba điểm A(2;5) , B(-1; -1) , C( 4 ; 9 )
a) Viết phương trình đường thẳng BC
b) Chứng minh rằng đường thẳng BC và 2 đường thẳng y=3 và đường thẳng 2y + x = 7 ba đường thẳng đồng quy
c) Chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hằng
a: Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng BC
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=-1\\4a+b=9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+1
b: Khi y=3 thì x+6=7
=>x=1
Thay x=1 và y=3 vào y=2x+1, ta được:
\(2\cdot1+1=3\)(đúng)
=>Ba đường đồng quy
c: \(\overrightarrow{AB}=\left(-3;-6\right)\)
\(\overrightarrow{BC}=\left(5;10\right)\)
Vì \(\dfrac{-3}{5}=\dfrac{-6}{10}\)
nên A,B,C thẳng hàng
cho A(0;1) ; B(3;8) ; C(2;5).
a/ cmr A,B,C thẳng hàng.
b/ Tìm M thuộc đường thẳng AB sao cho khoảng cách từ M đến gốc tọa độ bằng \(\sqrt{7}\)
cho A(0;1) ; B(3;8) ; C(2;5).
a/ cmr A,B,C thẳng hàng.
b/ Tìm M thuộc đường thẳng AB sao cho khoảng cách từ M đến gốc tọa độ bằng \(\sqrt{7}\)
Bài 1: Cho 2 điểm A(1;2), B(3;4).
a) Viết phương trình đường thẳng AB.
b) Tìm trên trục tung 1 điểm M để 3 điểm A,M,B thẳng hàng.
Bài 2: Cho HPT: (II) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=2\\mx-y=3\end{matrix}\right.\)
Định m để HPT (II) có nghiệm duy nhất thuộc góc phần tư thứ I của mp tọa độ
Bài 1 :
a, - Gọi phương trình đường thẳng AB là \(y=ax+b\)
- Thay \(x=1,y=2\) vào phương trình trên ta được :
\(a+b=2\) ( I )
- Thay \(x=3,y=4\) vào phương trình trên ta được :
\(3a+b=4\left(II\right)\)
- Từ ( I ) và ( II ) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=2\\3a+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\3\left(2-b\right)+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\6-3b+b=4\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-b\\-2b=-2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=2-1=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
- Thay \(a=1,b=1\) vào phương trình ( I ) ta được :
\(y=x+1\)
b, - Gỉa sử tọa độ của điểm M là \(\left(x_1;y_1\right)\)
Mà điểm M nằm trên trục tung nên hoành độ của nó bằng 0 .
=> Tọa độ của điểm M là : \(\left(0;y_1\right)\)
Ta có : \(\overrightarrow{AB}\left(1;1\right)\) và \(\overrightarrow{AM}\left(0-1;y_1-2\right)\)
- Để 3 điểm A; B; M thẳng hàng thì \(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với \(\overrightarrow{AM}\)
=> \(\frac{1}{-1}=\frac{1}{y_1-2}\)
=> \(y_1-2=-1\)
=> \(y_1=1\)
Vậy tọa độ của điểm M \(\left(0;1\right)\)
- Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì :
\(\frac{1}{m}\ne\frac{-1}{-1}\ne1\left(m\ne0\right)\)
=> \(m\ne1\)
- Ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=2\\mx-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+y\\m\left(2+y\right)-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+y\\2m+my-y=3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+\frac{3-2m}{m-1}=\frac{2\left(m-1\right)+\left(3-2m\right)}{m-1}=\frac{2m-2+3-2m}{m-1}=\frac{1}{m-1}\\y=\frac{3-2m}{m-1}\end{matrix}\right.\)
- Để hệ phương trình thuộc góc phần tư thứ nhất thì :
\(\left\{{}\begin{matrix}x>0\\y>0\end{matrix}\right.\) ( I )
- Thay \(x=\frac{1}{m-1};y=\frac{3-2m}{m-1}\) vào ( I ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{m-1}>0\\\frac{3-2m}{m-1}>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m-1>0\\3-2m>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m-1>0\\3-2m>0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m>1\\m< \frac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(1< m< \frac{3}{2}\)
Vậy để hệ phương trình trên thuộc góc phần tư số 1 thì \(1< m< \frac{3}{2}\)
Cho tam giác abc nội tiếp đường trong (I) (x-2)^2 +(y-3)^3 =25 có điểm A(-1;-1) đường phân giác trong của góc a là x-y=0 biết điểm M(1/2;5) thuộc đường thẳng BC.Tìm tọa độ các điểm B,C biết B có hoành độ dương