6. Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội châu Á (số dân, chủng tộc, tôn giáo).
Nêu đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á? So sánh thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu ( 3 điểm ) *
Tham khảo!
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. Năm 2002, dân số châu Á là 3766 triệu người (chưa tính số dân của Liên bang Nga).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vẫn còn cao (1,3% năm 2002).
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Môngôlôit và ơrôpêôít. Có sự hoà huyết giữa các chủng tộc và các dân tộc trong mỗi quốc gia.
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có số tín đồ lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo, An Độ giáo
So sánh:
Thành phần chủng tộc của Châu Á bao gồm: Môn – gô – lô – it, Ơ – rô – pê – ô – it và số ít Ô – xtra- lô – it.Thành phần chủng tộc của Châu Âu chủ yếu là: Ơ – rô – pê – ô – it.
=>Dân cư Châu Á có thành phần chủng tộc phong phú và đa dạng hơn so với Châu Âu.
Em tham khảo:
Ý 1:
Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới. Năm 2002, dân số châu Á là 3766 triệu người (chưa tính số dân của Liên bang Nga).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á vẫn còn cao (1,3% năm 2002).
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là chủng tộc Môngôlôit và ơrôpêôít. Có sự hoà huyết giữa các chủng tộc và các dân tộc trong mỗi quốc gia.
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có số tín đồ lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo, An Độ giáo
Ý 2:
- So với châu Âu, thành phần chủng tộc châu Á đa dạng hơn (có cả ba chủng tộc), trong khi đó châu Âu chủ yếu là thành phần chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
+ Châu Á chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-ít: da vàng, mũi tẹt, mắt và tóc đen, tóc thẳng, dáng người thấp bé.
+ Châu Âu phổ biển chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít: da trắng, mũi cao thẳng, tóc vàng và xoăn, dáng người cao to.
đặc điểm dân cư , xã hội châu á :
-số dân
-sự gia tăng dân số
-các chủng tộc
- Số dân nhiều nhất thế giới.
- Mức độ tăng dân số nhanh, thứ 2 thế giới (sau châu Phi).
- Đa dạng vì có nhiều chủng tộc.
- Số dân nhiều nhất thế giới.
- Mức độ tăng dân số nhanh, thứ 2 thế giới (sau châu Phi).
- Nhiều chủng tộc.
-Số dân đông.
+Gấp nhìu lần so vs châu khác.
+Chiếm 1/2 so vs dân số thế giới.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao:1,3%.
Các chủng tộc đa dạng
dựa vào bảng 1 trang 115, hãy tính tỉ lệ số dân của Châu Á trong tổng số dân thế giới. Nêu nhận xét
BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
- Tỉ lệ số dân châu Á: (4641,1 : 7794,8).100% = 59,5%.
- Nhận xét: châu Á có số dân chiếm hơn một nửa dân số thế giới, là châu lục đông dân nhất thế giới.
bắc phi tiếp giáp, bao nhiêu quốc gia, kể tên, đặc điểm địa hình , khí hậu , cảnh quan tự nhiên. Về dân cư xã hội : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, chủng tộc , tôn giáo , các hoạt động kt chính
Tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%AFc_Phi
Em hãy nêu đặc điểm dân cư Châu Á? Dân cư có tác động như thế nào đến kinh tế- xã hội các quốc gia ở Châu Á?
Châu Á là châu lục đông dân nhất trên thế giới, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời, những tôn giáo lớn trên thế giới. Vậy dân cư, xã hội châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Phân bố dân cư và các đô thi ở châu Á như thế nào?
- Châu Á đông dân nhất thế giới, dân cư thuộc nhiều chủng tộc. Dân cư và đô thị phân bố không đều.
Nêu đặc điểm dân cư tôn giáo của Châu á
Đặc điểm tôn giáo của châu Á:
- Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến đời sống, văn hóa và kiến trúc của các quốc gia.
Đề bài:
1. Nếu vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình, khoáng sản của châu Á
2. Nêu đặc điểm khí hậu của châu Á? Nêu các đặc điểm chính của 2 kiểu khí hậu phổ biến
3. Nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á
4. Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
5. Trình bày đặc điểm về dân số của châu Á
6. Nêu các thành phần và phân bố các chủng tộc của châu Á
7. Nêu các tôn giáo lớn ở châu Á
8. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư và đô thị ở châu Á
9. Nếu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thị
Giúp mk nhank nka mai mk nộp rùi
1- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
- Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2.
- Tiếp giáp:
+ Châu Á giáp với châu Âu ở phía Tây ranh giới tự nhiên là dãy Uran, giáp châu Phi ở phía Tây Nam.
+ 3 đại dương: Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Thái Bình Dương phía Đông và phía Đông Nam, Ấn Độ Dương phía Nam.
2
Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Đông – Tây và gần Đông – Tây, Bắc – Nam và gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.Các dãy núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà phủ quanh năm3 ,2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
- Khí hậu gió mùa châu Á gồm các kiểu :
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á.
- Kiểu khí hậu gió mùa: trong năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông gió từ nội đị thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng, ẩm mưa nhiều.
+ Hai khu vực Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mưa nhiều nhất thế giới.
b) Các kiểu khí hậu lục địa
- Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.
- Phân bố: các vùng nội địa, khu vực Tây Nam Á.
- Đặc điểm: mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng khô, lượng mưa trung bình 200-500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
4.- Sông ngòi ờ châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
ở Bác A, mạng lưới sông dày và các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc.
Về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây ra lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Tây Nam Á và Trung Á là những khu vực thuộc khí hậu lục địa khô hạn nén sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên, nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp, ở đây vẫn có một số sông lớn. Điển hình là các sông Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a ở Trung Á, Ti-grơ và Ơ-phrát ở Tây Nam Á.
Lưu lượng nước sông ở các khu vực này càng về hạ lưu càng giảm. Một số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
- Các sông của Bác Á có giá trị chủ yếu vé giao thông và thủy điện, còn sông ở các khu vực khác có vai trò cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thủy điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5
Tập trung đông ở Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á bởi những nơi này có khí hậu thuận lợi, giao thông thuận tiện, sông ngòi phát triển, cảnh quan tự nhiên thích hợp để sinh sống, nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào,...
Đề bài:
1. Nếu vị trí địa lí, hình dạng, kích thước, địa hình, khoáng sản của châu Á
2. Nêu đặc điểm khí hậu của châu Á? Nêu các đặc điểm chính của 2 kiểu khí hậu phổ biến
3. Nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á
4. Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
5. Trình bày đặc điểm về dân số của châu Á
6. Nêu các thành phần và phân bố các chủng tộc của châu Á
7. Nêu các tôn giáo lớn ở châu Á
8. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư và đô thị ở châu Á
9. Nếu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thị
Giúp mk nhank nka mai mk nộp rùi
Cô nghĩ em nên đăng từng câu một thì các bạn sẽ dễ dàng giúp đỡ hơn đấy.
Chúc em học tốt!
Câu 1. Trình bày các đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của châu Á. Giải thích sự phân bố dân cư không đều của Châu Á.
câu2. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, tự nhiên của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và đông á
Câu 4. Nhận xét bảng số liệu và tính mật độ dân số của các khu vực châu Á.
Câu 5. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ môi trường do dân số đông.