vẽ đồ thị của x=5+10.t
Vẽ đồ thị hàm số y= f(x) = 2×x
A, tính f(10) ; f(-20)
B, tìm x biết y=5
a) Tính f (10) và f (-20)
→ f (10) = 2 . 10 = 20
→ f (-20) = 2 . (-20) = -40 .
b) Tìm x biết y = 5
→ Ta có : y = f (x) = 2 . x = 5
=> x = \(\dfrac{5}{2}\)
a)vẽ đồ thị hàm số y=1/2x
b)tính giá trị của x khi y=-5;y=10;y=13
c)điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số A(5/2;0); B(1;6);C(-3/2;-4);D(-1/2;-6)
a: Khi y=-5 thì 1/2x=-5
hay x=-10
Khi y=10 thì 1/2x=10
hay x=20
Khi y=13 thì 1/2x=13
hay x=26
c: Khi x=5/2 thì \(y=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{5}{2}=\dfrac{5}{4}< >0\)
=>A không thuộc đồ thị
Khi x=1 thì \(y=\dfrac{1}{2}\cdot1=\dfrac{1}{2}< >6\)
=>B không thuộc đồ thị
Khi x=-3/2 thì \(y=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{-3}{2}=\dfrac{-3}{4}< >-4\)
=>C không thuộc đồ thị
Khi x=-1/2 thì \(y=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{-1}{2}=\dfrac{-1}{4}< >-6\)
=>D không thuộc đồ thị
Cho hàm số y = √5 . x + 1
a) Tính y(10) ; y(-2)
b) Chứng minh điểm A có toạ độ 2√ 5 + 1 thuộc đồ thị hàm số y ; điểm B(2;5) ko thuộc đồ thị hàm số y
c ) Tìm x để y = 2
d ) Vẽ đồ thị hàm số y
\(y=\sqrt{5}x+1\)
a) \(y\left(10\right)=\sqrt{5}.10+1=10\sqrt{5}+1\)
\(y\left(-2\right)=\sqrt{5}.\left(-2\right)+1=1-2\sqrt{5}\)
điểm A ...? xem lại
B(2;5)
c/m phản chứng
g/s B(2;5) thuộc đồ thị <=> y(2) =5 \(\Leftrightarrow\sqrt{5}.2+1=5\) vô lý => B không thuộc đồ thị hàm số
c) y =2 <=> \(\sqrt{5}.x+1=2\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
d)
đồ thị qua hai điểm lấy điểm(có thể lấy kết quả (a) và
lấy điểm khác cho đỡ lẻ
\(D\left(0;1\right);C\left(1;\sqrt{5}+1\right)\)
cđg thẳng đều x= 5 +10 t tìm x tại t =6 (s) vẽ đồ thị các bn giúp mk vs mai mk thi rồi cần gấp><
- Cho đồ thị hàm số y =|x|- 2 . Tìm toạ độ giao điểm của đồ thị vs trục tung và trục hoành
- vẽ đồ thị hàm số y = -1/2 + | 2x +3|+5/2
Cho đồ thị hàm số y=ax
a) Tính hệ số a, biết A(3;6) thuộc đồ thị hàm số
b) Vẽ đồ thị hàm số trên
c) Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị hàm số: B(4;8); C(-3;7);D(5:-10);E(-5;-10)
Ta có hàm số: y = ax
a) Vì A(3;6) thuộc ĐTHS
Nên thay x = 3; y = 6 vào HS
Ta được: 6 = a3
a = 6: 3 = 2
Vậy hệ số a = 2
b)
x | 0 | 1 |
y = 2x | 0 | 2 |
* Vẽ đồ thị hàm số:
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8y=-8\\x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=1-2y=1-2\cdot\left(-1\right)=3\end{matrix}\right.\)
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}8y=-8\\x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=1-2y=1-2\cdot\left(-1\right)=3\end{matrix}\right.\)
1) vẽ đồ thị của hai phương trình sau trên cùng một hệ trục rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị: x + 2 y = 1 và -2 x + 4 y = -10
Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+4y=2\\-2x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\8y=-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1-2y=3\\y=-1\end{matrix}\right.\)