Giải thích và viết sơ đồ lai
*Ở người thuận tay phải trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
Quy ước: Gen A - thuận tay phải, gen a - thuận tay trái
=> người thuận tay phải có KG AA hoặc Aa. Người thuận tay trái có KG aa.
a. Có 3 trường hợp:
- P: AA x AA ---> 100% AA (con thuận tay phải).
- P: AA x Aa ---> 50% AA: 50% Aa (toàn bộ con thuận tay phải).
-P: Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (Con thuận tay phải với xác suất 3/4. con thuận tay trái với xác suất 1/4).
b. Bố thuận tay trái có KG aa => nếu muốn chắc chắn con thuận tay phải KG Aa thì mẹ phải thuận tay phải KG AA.
c. Bố mẹ đều thuận tay trái KG aa thì ko thể sinh con thuận tay phải vì ko có gen A.
Cho giao phối giữa 2 chuột thu được 90 chuột đen , 31 chuột trắng.
a) Giải thích kết quả, viết sơ đồ lai.
b) Bắt 1 con chuột lông đen F1 đem lai với 1 con chuột lông trắng. Kết quả là gì, viết sơ đồ lai
khi giao phối 2 con chuột có màu lông đen với nhau trong số các chuột F1 thu được thấy có chuột lông màu xám
a) giải thích để biết tính trạng trội, lặn và viết sơ đồ lai?
b) xác định kiểu gen của P bố mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau:
TH1: F1: 100% đen
TH1: F1: 50% đen; 50% xám
TH1: F1: 75% đen; 25% xám
khi lai hai cây ngô lùn với nhau F1 nhận được toàn cây ngô cao. Khi cho lai cây f1 với nhau f2 nhận được 452 cây cao và 352 cây lùn. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai
f2 nhận được 452 cây cao và 352 cây lùn
Cao : lùn ≃ 9 : 7
=> Tính trạng do 2 gen không alen tương tác cùng quy định
Quy ước: A_B_ : cao
A_bb, aaB_, aabb : lùn
F1 dị hợp tử 2 cặp gen
Pt/c: AAbb( lùn) x aaBB (lùn)
G Ab aB
F1: AaBb (100%cao)
F1: AaBb x AaBb
G AB, aB,Ab, ab
F2: 9A_B_: 3A_bb: 3aaB_ : 1aabb
KH : 9 cao: 7 lùn
mô tả và giải thích thí nghiệm của Moocgan bằng sơ đồ lai
mô tả và giải thích thí nghiệm của Moocgan bằng sơ đồ lai
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng. Cho lai giữa cà chua đỏ và cà chua vàng F1 thu được 151 quả đỏ, 149 quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai
theo đề: A_đỏ, a_vàng
P: đỏ (A-)\(\times\)vàng(aa), F\(_1\) thu được cây có kiểu hình vàng (aa)
⇒cả 2 cây P phải cho giao tử a
⇒P có kiểu gen Aa(đỏ)\(\times\)aa(vàng)
SĐL:
P: đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F: 1AA:1aa ( 1đỏ:1vàng)
Một người làm vườn trồng toàn cây cà chua quả đỏ. Thấy F1 xuất hiện có cà chua quả đỏ và quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F1
- Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
- Quy ước: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA;Aa$
- Quả vàng có kiểu gen: $aa$
- Ở $F_1$ có cả quả đỏ và vàng mà ở vườn không có cây quả vàng \(\rightarrow\) $P$ dị hợp 2 cặp tính trạng.
$P:$ $Aa$ \(\times\) \(Aa\)
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F_1:$ $1AA;2Aa;1aa$ $(3$ đỏ; $1$ vàng $)$
Ở gà cặp gen DD lông màu đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lông màu trắng
a) Hãy viết khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối với nhau tạo ra F1 chỉ có 1 kiểu hình.
b) Hãy viết khả năng có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹ giao phối với nhau tạo ra con F1 có nhiều hơn 1 kiểu hình.
5-Đem lai hai cây cà chua đều có quả màu đỏ, ở F1 thu được cà chua màu đỏ và cà chua màu vàng. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai. Biết rằng tính trạng màu sắc quả do 1 gen quy định?
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng