nguyên tử của nguyên tố X có tổng hạt là 58. số p gần bằng n. tìm A,Z của X
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 58 và có số khối nhỏ hơn 40. Tính Z và A, viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. xác định z, n, a và viết kí hiệu nguyên tử x
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có : $2p + n= 58(1)$
Ở hạt nhân, hạt không mang điện là notron, hạt mang điện là proton
Suy ra: $n - p = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra p = 19 ; n = 20
A = p + n = 39
KHHH : K
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=Z=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử: Zn
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p, n, e là 58, trong hạt nhân số hạt p và n hơn kém nhau 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 19
B. 20
C. 18
D. 21
P + N + E = 58 => 2P + N = 58 (vì P=E)
Lại có N-P=1 (chú ý N luôn lớn hơn hoặc bằng P)
=> P=19 => Số hiệu nguyên tử của X là 19
Đáp án A
Có P + E + N = 58
Mà P = E
=> 2P + N = 58 (1)
Vì trong hạt nhân số hạt p và n hơn kém nhau 1 đơn vị
Mà N\(\ge\)P
Nên N \(-\) P = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\N-P=1hay-P+N=1\end{matrix}\right.\)
=> P = 19
N = 20
P = 19 => Số hiệu nguyên tử X là 19
Bài 6: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R?
Câu 4: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton liên tiếp nhau và có tổng bằng 51. Cho biết tên, KHHH, NTK của X, Y, Z.
Câu 5: Tổng các hạt (p,n,e) trong nguyên tử x là 40 hạt, trong đó có 14 hạt không mang điện. Tìm tên, KHHH, NTK của nguyên tố X.
Câu 5:
Ta có: \(p+n+e=40=2p+n\) \(\Rightarrow p=\dfrac{40-14}{2}=13=e\)
Tên: Nhôm
KHHH: Al
NTK: 27
Câu 4:
Gọi số proton của X là a
\(\Rightarrow\) Số proton của Y và Z lần lượt là \(a+1\) và \(a+2\)
\(\Rightarrow a+\left(a+1\right)+\left(a+2\right)=51\) \(\Leftrightarrow a=16\)
\(\Rightarrow\) Số proton của X, Y, Z lần lượt là 16, 17, 18
X là Lưu Huỳnh (S), NTK=32
Y là Clo (Cl), NTK=35,5
Z là Argon (Ar), NTK=40
Giải chi tiết giùm em với ạ Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối :A. 37B. 39C. 58D. 76 11. Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là : A .22 B. 23 C. 24 D .32
Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n và e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 60. Số notron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:
A. K, Na, Ca.
B. Na, K, Ca.
C. Na, Ca, K.
D. Ca, K, Na