Một viên bi đc thả lăn ko vận tốc bđ trên mặt phẳng nghiêng cđ nhanh dần đều sau 4s thì đi đc qđ 80 cm tính vt của bi sau 6s là bao nhiêu ,Quãng đường đi đc sau 5s là bao nhiêu?
Bài 2: (Biến đổi đều) Một viên bi được thả lăn không vận tốc ban đầu trên mặt
phẳng nghiêng chuyển động nhanh dần đều sau 4s thì đi được quãng đường
80cm.
a. Gia tốc của viên bi
b. Vận tốc của bi sau 5s là bao nhiêu?
c. Quãng đường đi được sau 5s là bao nhiêu?
giúp em với ạ em cần gấp, lúc 6h có bài cho em liền nhé, em cần gấp lắm ạ. Em cảm ơn nhiều ạ
a) Gia tốc viên bi: \(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2\cdot0,8}{4^2}=0,1\)m/s2
b) Vận tốc của bi sau 5s: \(v=at=0,1\cdot5=0,5s\)
c) Quãng đường vật đi được sau 5s:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot5^2=1,25m\)
1 viên bi được thả cho lăn không vận tốc đầu trên 1 mặt phẳng nghiêng ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 4s đi được 80cm.
a,tính vận tốc và quãng đường đi được sau 6s
b,tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6
giúp em vs em cần lúc 5h em cần gấp
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow4^2-0=2.a.80.10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=10\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc của vật sau 6s là: v=v0+at=10.6=60(m/s)
Quãng đường vật đi được sau 6s là:
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{60^2-0}{2.10}=180\left(m\right)\)
b, Quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6 là:
x=v0t+\(\dfrac{1}{2}at^2\)=\(\dfrac{1}{2}.10.6^2=180\left(m\right)\)
Bạn tham khảo nha
Một viên bi đc thả lăn không vẫn tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng chuyển động nhanh dần đều sau 4s thì đi đc quãng đg 80cm
a) Vận tốc của viên bị sau 6s là bao nhiêu
b) Quãng đc ik đc sau 5s là bao nhiêu
c) Tính quãng đg ik đc trong giây thứ 6
chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi
gốc thời gian là lúc viên bi bắt đầu lăn
gốc tọa độ là vị trí thả viên bi
đổi 80cm=0,8m
a/ ta có:\(s=\frac{1}{2}at^2\Leftrightarrow0,8=\frac{1}{2}a.4^2\Leftrightarrow a=0,1\)m/s^2
vận tốc của viên bi khi được 6s là:
\(v=v_0+at=0,1.6=0,6\)m/s^2
b/quãng đường đi được sau 5s là:
\(s=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.0,1.5^2=1,25m\)
c/quãng đường đi được trong6s là:
\(s=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.0,1.6^2=1,8m\)
=> quãng đường đi dược trong giây thứ 6 là:
1,8-1,25=0,55m
Câu 7. Một viên vi thả lăn không vận tốc ban đầu trên một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 2 giây đi được 20m.
a/ Tính vận tốc và quãng đường bi được trong 4 giây.
b/ Tính quãng đường bi được trong giây thứ 4.
Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0 , 45 m / s 2
a)Tính vận tốc của bi sau 2 giây kể từ lúc chuyển động.
b) Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 6,3m/s. Tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đat vận tốc 6,3m/s (nếu mặt nghiêng đủ dài).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Vận tốc tại t = 2 s s: v t = a t = 0 , 45.2 = 0 , 9 m/s.
b) Thời gian: t = v 1 a = 6 , 3 0 , 45 = 14 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ quãng đường s = 6 , 3 2 0 , 45 = 44 , 1 m.
Bài 1: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 1m/s, sua 5s viên bi đạt vận tốc 2m/s
a) Tính gia tốc viên bi?
b) Sau 10s viên bi đạt vận tốc và quãng đường đi là bao nhiêu?
Tóm tắt :
\(v_0=1m/s.\)
\(t=5s.\)
\(v=2m/s\)
\(t\)'\(=10s\)
a) Gia tốc của viên bi là :
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{2-1}{5}=0,2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b) Vận tốc của viên bi sau \(10s\) là :
\(v\)'\(=v_0+at\)'\(=1+0,2.10=3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Quãng đường viên bi đi được sau 10s là :
\(s\)'\(=\dfrac{v^2-v^{2_0}}{2a}=\dfrac{3^2-1^2}{2.0,2}=20\left(m\right)\)
Một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s2. Sau bao lâu bi đạt vận tốc 1 m/s.
Thời gian để viên bi đạt đc vận tốc đó là:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{1-0}{0,2}=5\left(s\right)\)
Một viên bi bắt đầu lăn nhanh dần đều trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s2. Sau bao lâu bi đạt vận tốc 1 m/s.
Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc 2 m/s rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30o.
a.Tính quãng đường s mà viên bi đi được trên mặt phẳng nghiêng
b. Ở độ cao nào thì vận tốc của viên bi giảm còn một nửa.
c. Khi vật chuyển động được quãng đường là 0,2 m lên mặt phẳng nghiêng thì vật có vận tốc bao nhiêu.
Chọn mốc thế năng tại A, giả sử lên đén B vật dừng lại
a. Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ 1 2 m v A 2 = m g z B ⇒ z B = v A 2 2 g ⇒ z = 2 2 2.10 = 0 , 2 ( m ) ⇒ sin 30 0 = z B s ⇒ s = z B sin 30 0 = 0 , 2 1 2 ⇒ s = 0 , 4 ( m )
b. Gọi C là vị trí mà vận tốc giảm đi một nửa tức là còn 1 m/s
Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W B ⇒ 1 2 m v A 2 = m g z c + 1 2 m v C 2 ⇒ z C = 1 2 g ( v A 2 − v C 2 ) ⇒ z C = 1 2.10 ( 2 2 − 1 2 ) = 0 , 15 ( m )
Vật chuyển động được một quãng đường
s = z C sin 30 0 = 0 , 3 ( m )
c. Khi vật đi được quãng đường 0,2m thì vật có độ cao
z D = s / . sin 30 0 = 0 , 2. 1 2 = 0 , 1 ( m )
Theo định luật bảo toàn cơ năng
W A = W D ⇒ 1 2 m v A 2 = m g z D + 1 2 m v D 2 ⇒ v D = v A 2 − 2 g z D ⇒ v D = 2 2 − 2.10.0 , 1 = 2 ( m / s )