Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18 ,R2 = 12. Vôn kế chỉ 36 V . a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Tính số chỉ của các am pe kế
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 5 Ω,R2 = 15 Ω, ampe kế A chỉ 0,2 A. |
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/. Tính số chỉ của các vôn kế V, V1 , V2 . |
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_A=R_{tđ}\cdot I_A=20\cdot0,2=4V\Rightarrow U_V=4V\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=U-U_1=4-1=3V\)
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
\(U=I_aR_{tđ}=0,2.20=4V\)
Hiệu điện thế của R1 là: \(U_1=R_1.I_a=5.0,2=1V\)
Số chỉ vôn kế V là: Uv=U=4V
Số chỉ vôn kế V1: Uv1=U1=1V
Số chỉ vôn kế V2: Uv2=U-U1=4-1=3V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cách 1:
a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω
b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2 → R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω
Cách 2: Áp dụng cho câu b.
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = 0,5 A
→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V
→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.
Bài 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính số chỉ của các am pe kế A và A1 ?
Sơ đồ đâu bạn nhỉ? Mắc song song hay mắc nối tiếp thế??
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{24}=\dfrac{5}{24}\Rightarrow R=4,8\Omega\)
\(U=U_1=U_2=U_3=3,6V\)(R1//R2//R3)
Số chỉ của các Ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3,6}{4,8}=0,75A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{3,6}{9}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{3,6}{18}=0,2A\)
\(I_3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{3,6}{24}=0,15A\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Giups mk câu này vs:
cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
a) Điện trở tương đương của mạch:
Ta có: \(R_{tđ}=R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở R2:
Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2\Leftrightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=12-5=7\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
𝑅𝑡đ = 𝑈𝐴𝐵 𝐼 = 6 0,5 = 12𝛺 b) Vì R1 nối tiếp R2 nên: Rtđ = R1 + R2 12 = 5 + R2 => R2 = 12 – 5 = 7 ΩCho sơ đồ như hình vẽ trong đó r1 = 5 ôm r2 = 15 ôm vôn kế chỉ 3 v a tính Điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu AB b giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu AB thay vôn kế bằng một bóng đèn có điện trở là 10 ôm tìm số chỉ của ampe kế khi đó và công sản ra trên toàn mạch trong vòng 10 phút Tóm tắt và giải giúp với ạ
Câu 15. Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = 5W . Khi K đóng , vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5 A . Tính :a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Điện trở R2 .
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+20=30\left(\Omega\right)\)
b) CĐDĐ của mạch là:
\(I=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
Mà I = I1 = I2 ⇒ I1 = 0,4 A
HĐT giữa 2 đầu điện trở R1 là:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,4.10=4\left(\Omega\right)\)
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) vẽ chiều dòng điện trong mạch, tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế