Cho 5g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.Sau phản ứng thấy có 1g chất rắn ko tan và dung dịch A
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Cho 5g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.Sau phản ứng thaays có 1 g chất rắn ko tan và dung dịch A
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Cu k phản ứng với HCl
\(\rightarrow m_{Cu}=1\left(g\right)\)
\(PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{5-1}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(TL:\frac{1}{2}>\frac{0,05}{1}\rightarrow HCl.du\)
\(C_{M_A}=\frac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl.du}}=\frac{1-0,05.2}{0,5}=1,8\left(M\right)\)
Cho 31,2g hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl 2M.sau phản ứng thu được 1,6mol khí hiđrô (dktc).tính khối lượng mỗi chất của hợp chất đã cho?tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
Gọi x, y là số mol của Al và Mg.
27x + 24y = 31,2
Bảo toàn e: 3x + 2y = 2.1,6 = 3,2
Giải hệ thu được: x = 0,8; y = 0,4; mAl = 27.0,2 = 5,4; mMg = 31,2-5,4=25,8g
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
Cho 24(g) hỗn hợp Fe2O3,CuO tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mhh Zn và Fe = 21,6-3 = 18,6 (g)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,6}=60,19\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{21,6}=25,93\%\)
\(\%m_{Cu}=100-60,19-25,93=13,88\%\)
b,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,1+0,2\right).98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
c,mdd sau pư = 21,6+117,6- (0,1+0,2).2 = 138,6 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,2.161.100\%}{138,6}=23,23\%\)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,1.152.100\%}{138,6}=10,97\%\)
cho 12gam hỗn hợp cu và cuo tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl loãng sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan, lọc lấy lượng chất rắn này vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì thu được 2,24 lít khi so2
Bài 1: Cho 29 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thấy có 16 gam chất rắn không tan. Biết rằng Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
- Viết các ptpu và tính a
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong A?
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 9.9 gam 2 chất rắn là nhôm và magie vào dung dịch chứa a mol HCl ( lượng HCl dư 20% so với lượng phản ứng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 10.08 lít khí (đktc)
- Viết các ptpu và tính a
- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X?
Câu 1:
\(PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ m_{Zn}=29-16=13(g)\\ \Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ \Rightarrow a=n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ n_{Cu}=\dfrac{16}{64}=0,25(mol)\\ \Rightarrow \%_{n_{Zn}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,25}.100\%=44,44\%\\ \Rightarrow \%_{n_{Cu}}=100\%-44,44\%=55,56\%\)
Câu 2:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 27x+ 24y=9,9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,3(mol)\\ \Sigma n_{HCl(p/ứ)}=3x+2y=0,9(mol)\\ \Rightarrow a=n_{HCl(tt)}=0,9.120\%=1,08(mol)\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{9,9}.100\%=72,73\%\\ \%_{Al}=100\%-72,73\%=27,27\%\)
11/ Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc lấy chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc ) .
a. Viết phương trình
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp đầu
a. PTHH:
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=100\%-32\%=68\%\)
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)