thành phần % mH trong hợp chất CnH2n+1OH là 13,51%
tìm n
Đun hỗn hợp gồm 0,2 mol A và 0,15 mol D với dung dịch H2SO4 đặc. Sau một thời gian, thu được 7,2 gam este vơi hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Tìm công thức cấu tạo của D.
Cho 3 chất: CnH2n+1OH (A); CmH2m+1OH (B) và CaH2a+1COOH (D) (với n, m ≥ 1; a ≥ 0 và m = n + 1).
Pt:
CH3OH + RCOOH → RCOOCH3 + H2O
0,15 → 0,15.80%
→ MD = 60 → D: HCOOH
cho 14,2g hỗn hợp rượu etylic và rượu X có trong CTPT CnH2n+1OH tác dụng với Na thu được 4,48l H2 đktc. biết n C2H5OH: n X= 1:3
a, tìm CTPT , viết CTCT của X
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X
Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X. Biết X có thành phần phần trăm
về khối lượng:
a) %C = 64,865%; %H = 13,51%, còn lại là O.
b) %C = 61,017%; %H = 15,254%, còn lại là N.
a) Xét mC : mH : mO = 64,865% : 13,51% : 21,625%
=> nC : nH : nO = \(\dfrac{64,865}{12}:\dfrac{13,51}{1}:\dfrac{21,625}{16}=4:10:1\)
=> CTPT: (C4H10O)n hay C4nH10nOn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(=\dfrac{2.4n+2-10n}{2}=\dfrac{2-2n}{2}=1-n\ge0\)
=> n = 1
Vậy CTPT: C4H10O
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(CH_3-C\left(OH\right)\left(CH_3\right)-CH_3\)
(5) \(CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\)
(6) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\)
(7) \(CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\)
b) Xét mC : mH : mN = 61,017% : 15,254% : 23,729%
=> \(n_C:n_H:n_N=\dfrac{61,017}{12}:\dfrac{15,254}{1}:\dfrac{23,729}{14}=3:9:1\)
=> CTPT: (C3H9N)n hay C3nH9nNn ( n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-9n+n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-NH_2\)
(2) \(CH_3-CH\left(NH_2\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH_2-NH-CH_3\)
(4) \(\left(CH_3\right)N\)
a)
\(CTTQ:C_aH_bO_z\left(a,b,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:a:b:z=\dfrac{64,865\%}{12}:\dfrac{13,51\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(64,865\%+13,51\%\right)}{16}\\ =0,054:0,1351:0,0135=4:10:1\\ \Rightarrow a=4;b=10;z=1\\ \Rightarrow CTPT:C_4H_{10}O\\ CTCT:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-OH\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-OH\left(3\right)\\ CH_3-C\left(OH\right)-CH\left(CH_3\right)-CH_3\left(4\right)\\ CH_3-CH_2-CH_2-O-CH_3\left(5\right)\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-O-CH_3\left(6\right)\\ CH_3-CH_2-O-CH_2-CH_3\left(7\right)\)
Gọi tên:
(1) Ancol butylic
(2) 2 - metylpropan - 1 - ol
(3) Butan - 2 - ol
(4) 2 - metylpropan - 2 - ol
(5) metylpropyl ete
(6) Isopropylmetyl ete
(7) Đietyl ete
\(b,CTTQ:C_uH_vN_s\left(u,v,s:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:u:v:s=\dfrac{61,017\%}{12}:\dfrac{15,254\%}{1}:\dfrac{100\%-\left(61,017\%+15,254\%\right)}{14}\\ =0,051:0,15254:0,017=3:9:1\\ \Rightarrow u=3;v=9;s=1\\ \Rightarrow CTHH:C_3H_9N\\ CTCT:CH_3-\left[CH_2\right]_2-NH_2\left(1\right)\\ CH_3-CH\left(NH_3\right)-CH_3\left(2\right)\\ CH_3-CH_2-NH-CH_3\left(3\right)\\ \left(CH_3\right)_3N\left(4\right)\)
Gọi tên:
(1) Propan - 1 - amin
(2) Propan - 2 - amin
(3) N - metyletanamin
(4) Trimetyl amin
40. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: C(64,86%) , H(13,51%) còn lại là oxi. CTPT của X?
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:\dfrac{13.51}{1}:\dfrac{21.36}{16}=5.405:13.51:1.335=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:13.51:\dfrac{21.63}{16}=5.405:13.51:1.351875=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
Trộn A với B được hỗn hợp Y. Tiến hành đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được sản phẩm cháy gồm khí CO2 và 18 gam nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì thu được 78,8 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A và B.
Cho 3 chất: CnH2n+1OH (A); CmH2m+1OH (B) và CaH2a+1COOH (D) (với n, m ≥ 1; a ≥ 0 và m = n + 1).
Pt:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,5→ 0,5
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,6
Đốt cháy ancol no có: n ancol = nH2O – nCO2
Số C = nCO2/nancol = 1,5
CH3OH và C2H5OH có tỉ lệ mol = 1:1
Hỗn hợp A gồm axit X (CnH2n+1COOH) và rượu Y (CmH2m+1OH).Chia A thành 3 phần = nhau.Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu đc 5,6 lít H2(đktc).Đót cháy hoàn toàn phần 2 thu đc 57,2g CO2.Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 75% sau phản ứng thấy có 2,7 g nước sinh ra.
a)Viết các phương trinh hóa học phản ứng xảy ra
b)Xác định công thức của X và Y
a)
\(2C_nH_{2n+1}COOH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}COONa + H_2\\ 2C_mH_{2m+1}OH + 2Na \to 2C_mH_{2m+1}ONa + H_2\\ C_nH_{2n+1}COOH + \dfrac{3n+1}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} (n + 1)CO_2 + (n + 1)H_2O\\ C_mH_{2m+1}OH + \dfrac{3m}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} m CO_2 + (m + 1)H_2O\\ C_nH_{2n+1}COOH + C_mH_{2m+1}OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons C_nH_{2n+1}COOC_mH_{2m+1} + H_2O\)
b)
Phần 1 :
n X + n Y = 2n H2 = 2.5,6/22,4 = 0,5(mol)
Phần 2 : n CO2 = 57,2/44 = 1,3(mol)
Phần 3 :
n X pư = n Y pư = n H2O = 2,7/18 = 0,15(mol)
- Nếu n X < n Y : Hiệu suất tính theo X
n X = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n Y = 0,5 - n X = 0,5 - 0,2 = 0,3 >n X = 0,2 ( thỏa mãn)
Bảo toàn nguyên tố với C :
(n + 1).n X + m.nY = n CO2
<=>(n + 1).0,2 + 0,3.m = 1,3
<=> 2n + 3m = 11
Với n = 1 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là CH3COOH ; Y là C3H7OH
Với n = 4 ; m = 3 thì thỏa mãn . X là C4H9COOH ; Y là CH3OH
- Nếu n X > n Y : Hiệu suất tính theo Y
n Y = 0,15/75% = 0,2(mol)
=> n X = 0,5 - n Y = 0,5 - 0,2 = 0,3 > n Y(thỏa mãn)
n CO2 = (n + 1).n X + m.nY
<=>(n + 1)0,3 + 0,2.m = 1,3
<=> 3n + 2m = 10
Với n = 2 ; m = 2 thì thỏa mãn. X là C2H5COOH ; Y là C2H5OH
Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2); B (CnH2n); C(CmH2m), trong đó n<m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X này thu được 44g CO2 và 19,8g H2O
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của A trong hỗn hợp X?
b) Tìm công thức phân tử của A, B
C) Trong hỗn hợp X, C gồm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử C
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{44}{44} = 1(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{19,8}{18} = 1,1(mol)\\ n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 1,1 -1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow \%V_A = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\)
b)
Ctrung bình = \( \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{1}{0,4} = 2,5\)
Suy ra : n < 2,5 < m
Vậy n = 2
A : C2H6 ; B : C2H2
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 1\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,1.2 = 2,2\\ \Rightarrow m_X = m_C + m_H = 1.12 + 2,2 = 14,2(gam)\\ \)
Suy ra :
\(m_C = 14,2.39,43\% = 5,6(gam)\\ m_A = 0,1.30 = 3(gam)\\ m_B = 14,2 - 5,6 - 3 = 5,6 \Rightarrow n_B = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)\)
nC = nX - nA -nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1
Suy ra : 0,1.14m = 5,6 ⇒ m = 4 (C4H8)
a)
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O (1)
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O (2)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (3)
Ta thấy khi đốt B và C số mol CO2 thu được bằng số mol H2O
=> Tổng số mol H2O - tổng số mol CO2 = nA
<=> \(\dfrac{19,8}{18}\)- \(\dfrac{44}{44}\)= 0,1 = nA
=> %VA = \(\dfrac{0,1}{0,4}\).100%= 25%
b) Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= 2,5
Mà n < m => n = 2
CTPT của A là C2H6 , của B là C2H4
c) Ta có m hỗn hợp X = mC + mH = 1.12 + 1,1.2 = 14,2 gam
=> mC(CmH2m) = mX.39,43% = 5,6 gam
=> mB = mX - mA - mC = 14,2 - 0,1.30 - 5,6 = 5,6 gam
=> nB = \(\dfrac{5,6}{28}\)= 0,2 mol
Mà nX = 0,4 => nC = 0,4 - nA - nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1 mol
<=> MC = \(\dfrac{5,6}{0,1}\)= 56 (g/mol)
=> 12m + 2m =56 <=> m = 4
Vậy CTPT của C là C4H8
7/ Chia 14,04 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol A (C,H2n+1OH) và 1 axit cacboxylic B (CnH2n+1COOH) làm 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho pứ hoàn toàn với Na dư thu được 873,6 ml khí (đktc) Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,272 gam và có 20,1 gam kết tủa Phần 3 đem đun nóng với H2SO4 đậm đặc làm chất xúc tác thu được m gam este ( giả sử khi đun chỉ xảy ra pứ este hóa và hiệu suất pứ đạt 60%) - Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A và B - Tìm m